Nhập khẩu chất dẻo nguyên liêu PET, PP, PVC từ thị trường Thái Lan tăng mạnh

  • Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị truờng Thái Lan 3 tháng đầu năm 2022 đạt 174 nghìn tấn với trị giá 273 triệu USD, tăng 5,2% về luợng và tăng 20,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 9,3% tổng luợng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu cũa Việt Nam.
  • Nhập khẩu các chũng loại nhựa PET, PP, PVC từ thị truờng Thái Lan tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021.

Nhập khẩu nhựa nguyên liệu từ thị trường Thái Lan (Đvt: nghìn tấn)


Theo sô liệu thực tế trong 3 tháng đầu năm 2022, PE là chủng loại nhựa được nhập nhiều nhất từ thị trường Thái Lan, đạt 74,1 nghìn tấn với trị giá 101 triệu USD, tăng nhẹ 0,2% về lượng và tăng 12,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm tỷ trọng 42,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Thái Lan. Giá nhập khau trung bình đạt 1.362 USD/tấn, tăng 12,7%.

Nhập khẩu nhựa PET từ thị trường Thái Lan đạt 29,4 nghìn tấn với trị giá 34,4 triệu USD, tăng 34,1% về lượng và tăng 94,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm tỷ trọng 16,9% tổng lượng chấ't dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 45,1%, đạt 1.170 uSD/tấ'n.

Nhập khẩu nhựa PP từ thị trường Thái Lan trong 3 tháng đầu năm 2022 tăng 20,4% về lượng và tăng 23% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 24,7 nghìn tấ'n với trị giá 33,4 triệu USD, chiếm tỷ trọng 14,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình tăng 2,2%, đạt 1.353 USD/tấ'n.

Cơ câu chủng loại nhựa nguyên liệu nhập khẩu từ Thái Lan

% theo khối lượng % theo trị giá


Nhập khẩu nhựa PVC từ thị trường Thái Lan trong 3 tháng đầu năm 2022 đạt 14,8 nghìn tấn với trị giá 22,1 triệu USD, tăng 22,2% về lượng và tăng 24,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm tỷ trọng 8,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.497 USD/tấn, tăng 1,9%

Nhập khẩu nhựa PS từ thị trường Thái Lan trong 3 tháng đầu năm 2022 giảm 24%về lượng và giảm 15,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 4,6 nghìn tấn với trị giá 7,2 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,7% tổng lượng chấ't dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.564 USD/tấn, tăng 10,5%.

Nhập khẩu nhựa Polyete từ thị trường Thái Lan trong 3 tháng đầu năm 2022 giảm
36,8% về lượng và giảm 34,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 4,5 nghìn tấn với trị giá 10,8 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.398 USD/tấn, tăng 3,6%.

Nhập khẩu Acrylic từ thị trường Thái Lan 3 tháng đầu năm 2022 đạt 3,3 nghìn tấn
vớ trị giá 8,2 triệu USD, tăng 33,3% về lượng và tăng 74,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 1,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 30,9%, đạt 2.507 USD/tấn.

Tham khảo nguyên liệu nhựa nhập khau từ Thái Lan 3 tháng đầu năm 2022

Chủng loại

3 tháng đẩu năm 2022

So với 3T/2021 (%)

Giá nhập khẩu TB

Lượng (tân)

Trị giá (nghìn USD)

lượng

trị giá

3T/2022 (USD/tân)

so với 3T/2021 (%)

PE

74.075

100.921

0,2

12,9

1.362

12,7

PET

29.365

34.369

34,1

94,6

1.170

45,1

PP

24.719

33.439

20,4

23,0

1.353

2,2

PVC

14.791

22.138

22,2

24,5

1.497

1,9

PS

4.627

7.236

-24,0

-15,9

1.564

10,5

Polyete

4.518

10.836

-36,8

-34,5

2.398

3,6

Acrylic

3.282

8.227

33,5

74,7

2.507

30,9

PC

3.129

12.259

-2,5

58,3

3.918

62,3

Polyester

936

1.997

-64,2

-62,8

2.133

3,8

PA

919

2.811

-20,2

-3,6

3.057

20,8

Alkyd

889

1.512

3,6

26,7

1.701

22,3

XeNulo&DX

773

2.034

14,9

22,7

2.630

6,7

PU

713

2.601

181

253

3.647

25,6

EVA

675

1.948

10,4

47,2

2.884

33,4

ABS

673

1.949

-19,1

-13,3

2.897

7,2

Epoxyd

563

2.056

-14,3

4,4

3.650

21,8

POM

518

999

-21,6

5,8

1.929

34,9

Silicon

511

2.404

83,1

202

4.704

64,8

Urea

485

1.259

54,5

95,4

2.597

26,5

PBT

275

1.265

-25,5

4,7

4.608

40,5

Melamine

275

739

-34,8

0,7

2.692

54,4

Polyme tự nhiên

149

261

99

110

1.754

5,6

PTFE

126

225

-17

-15,1

1.789

2,7

Amino

125

321

4.526

5.428

2.570

19,5

SAN

95

185

-77,2

-76,3

1.942

3,9