Nhiều triển vọng xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thi trương Đức trong 4 tháng đầu năm 2022

  • Xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam sang thị trường Đức tăng khá mạnh trong 4 tháng đầu năm 2022, đưa thị trường Đức trở thành thị trường lớn thứ 5 của sản phẩm nhựa xuất khẩu Việt Nam.
  • 4 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam sang thị trường Đức đạt 64 triệu USD, tăng 31,3% so với cùng kỳ năm 2021. Tính riêng trong tháng 4/2022, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Đức đạt 19,1 triệu USD, tăng 9,6% so với tháng 3/2022 và tăng 32,7% so với tháng 4/2021.
  • Dự kiến, trong 6 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam sang thị trường Đức đạt khoảng 89,7 triệu USD, tăng trên 35% so với cùng kỳ năm 2021.

Theo dõi tình tình xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Đức trong 4 tháng đầu năm 2022 nhận thấy xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này có tốc độ tăng trưởng khá mạnh. Kim ngạch xuấ't khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Đức qua các tháng đều tăng mạnh so với cùng tháng năm 2021.

Chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu

Xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam sang thị trường Đức trong 3 tháng đầu năm 2022 đạt 44,9 triệu USD, tăng 30,7% so với cùng kỳ năm 2021.

3 tháng đầu năm 2022, sản phẩm nhựa Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức gồm 21 chủng loại sản phẩm nhựa. Trong đó có 5 sản phẩm nhựa xuấ't khẩu sang thị trường Đức đạt kim ngạch xuấ't khẩu trên 2 triệu USD là túi nhựa; sản phẩm nhựa gia dụng; vải bạt ; tấm, phiến, màng nhựa và tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác với tổng kim ngạch xuất khẩu 5 sản phẩm nhựa này chiếm tới 91,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa.

Cơ cấu sản phẩm nhựa xuất khẩu tới thi trường Đức trong 3 tháng đẩu năm 2022
(tỷ trọng theo tri giá)

Nguồn: Tính toán từ số liệu cũa Tổng cục Hải quan

Chiến tới 64,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Đức trong 3 tháng đầu năm 2022 là sản phẩm túi nhựa với kim ngạch đạt 28,8 triệu USD. So với cùng kỳ năm 2021, xuất khẩu sản phẩm nhựa này đến thị trường Đức tăng 40%.

Trong khi đó, sản phẩm nhựa gia dụng xuất khẩu sang thị trường Đức tăng nhẹ trong 3 tháng đầu năm 2022, đạt 3,5 triệu USD chiếm 7,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này. So với cùng kỳ năm 2021, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này đến thị trường Đức tăng 2,6%.

Xuất khẩu sản phẩm vải bạt sang thị trường Đức tăng khá mạnh trong 3 tháng đầu năm 2022, đạt 3,3 triệu USD, chiếm 7,3% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này. So với cùng kỳ năm 2021, xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt sang Đức tăng 25,6%.

Tấm, phiến, màng nhựa cũng được tăng mạnh xuất khẩu sang thị trường Đức trong 3 tháng đầu năm 2022, đạt 2,9 triệu USD, chiếm 6,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2021, xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang thị trường Đức tăng 47,3%.

Sản phẩm nhựa tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác xuất khẩu tăng sang Đức trong 3 tháng đầu năm 2022, đạt 2,4 triệu USD, chiếm 5,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2021, xuất khẩu sản phẩm linh kiện lắp đồ đạc trong nhà, xe cộ sang thị trường này tăng 5,8%.

Đáng chú ý, một sô' sản phẩm nhựa khác xuất khẩu sang thị trường Đức đạt kim ngạch không lớn nhưng lại tăng rấ't mạnh so với cùng kỳ năm 2021 là sản phẩm nhựa công nghiệp; các loại ô'ng, phụ kiện và linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ. Đây là những sản phẩm nhựa có nhiều triển vọng xuấ't khẩu sang thị trường này trong năm 2022.

Tham khảo xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Đức tháng 3 và 3 tháng đâu nắm 2022

Chủng loại

T3/2022 (nghìn USD)

So với T02/2022 (%)

3T/2022 (nghìn USD)

. Tỷ trọng

(%)

So với 3T/2021 (%)

Túi nhựa

12.305

89,2

28.824

64,6

40,0

SP nhựa gia dụng

1.053

-17,0

3.516

7,9

2,6

Vải bạt

1.142

11,3

3.261

7,3

25,6

Tấm, phiến, màng nhựa

1.033

130,8

2.856

6,4

47,3

Tượng nhỏ, chậu hoa và các đổ trang trí khác

711

-20,6

2.417

5,4

5,8

Đổ vật dùng trong xây lắp

214

-24,4

943

2,1

8,9

SP nhựa công nghiệp

174

-38,0

798

1,8

50,4

Các loại ô'ng và phụ kiện

146

-52,5

618

1,4

86,4

Linh kiện lắp đổ đạc trong nhà,xe cộ

79

16,0

365

0,8

106,8

Vỏ mỹ phẩm

86

13,7

331

0,7

7,0

Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói

182

98,2

329

0,7

13,5

Nút, nắp, mũ van

34

148,6

62

0,1

-68,3

Thiế't bị vệ sinh

32

63,5

51

0,1

-61,2

Đổ dùng trong văn phòng, trường học

14

2307,3

51

0,1

-19,3

Suô't chỉ, ô'ng chỉ, bobbin

22

171,7

31

0,1

Đổ chơi

21

0,0

-18,2

Thiế't bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ

8

194,2

18

0,0

566,8

Các SP vệ sinh, y tế và phẫu thuật

4

-56,4

18

0,0

-50,9

Hàng may mặc và đổ phụ trợ

8

0,0

-55,0

Dây đai

3

0,0

-98,5