Nhập khẩu chất dẻo nguyên liêu PVC, PP, PET từ thị trường Trung Quèc giảm

  • Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 6 tháng đầu năm 2022 từ thị trường Trung Quốc ước đạt 672 nghìn tấn với trị giá 1,37 tỷ USD, giảm 4,2% về lượng nhưng tăng 9,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
  • Những chũng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này là PVC, PP, PET, PE. Trong đó, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PVC giảm 8,7%; PP giảm 34%; PET giảm 17,9% so với cùng kỳ năm 2021.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thi trường Trung Quốc năm 2021 - 2021

(Đvt: nghìn tấn)

Trong 5 tháng đầu năm 2022, PVC là chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều nhấ't từ thị trường Trung Quốc, đạt 114 nghìn tấn với trị giá 167 triệu USD, giảm 8,7% về lượng nhưng tăng 2,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 21,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.461 uSD/tấn, tăng 12,1%.

Nhập khẩu PP từ thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2022 đạt 70,5 nghìn tấn với trị giá 103 triệu USD, giảm 34% về lượng và giảm 32,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm tỷ trọng 13% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 2,7%, đạt 1.467 uSD/tấn.

Nhập khẩu nhựa PET từ thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2022 đạt 48,1 nghìn tấn với trị giá 64,4 triệu USD, giảm 17,9% về lượng và giảm 1,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 11,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.150 USD/tấn, tăng 20,2%.

Cơ câu chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ Trung Quốc 5 tháng đẩu năm 2022

% theo khối lượng % theo trị giá

Nhập khẩu PE từ thị trường Trung Quốc trong 5 tháng đầu năm 2022 tăng 26,8% về lượng và tăng 28,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 43,5 nghìn tấn với trị giá 72.8 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.674 USD/tấn, tăng 1,6%.

Nhập khẩu Polyete từ thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2022 giảm 8,2% về lượng và giảm 19,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 38,9 nghìn tấn với trị giá 81.9 triệu USD, chiếm tỷ trọng 7,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Giá nhập khẩu trung bình giảm 12,7%, đạt 2.106 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa PU từ thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2022 đạt 25,8 nghìn tấn với trị giá 89,1 triệu USD, tăng 26,8% về lượng và tăng 39,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 4,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 10,2%, đạt 3.454 USD/tấn.

Tham khảo chúng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Trung
Quốc 5 tháng dâu năm 2022

Chủng loại

5 tháng đẩu năm 2022

So với cùng kỳ năm 2021 (%)

Giá nhập khẩu TB

Lượng (tan)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng

Trị giá

5T/2022 (USD/tân)

So với 5T/2021 (%)

PVC

114.175

166.813

-8,7

2,4

1.461

12,1

PP

70.474

103.376

-34,0

-32,2

1.467

2,7

PET

64.360

74.016

-17,9

-1,2

1.150

20,2

PE

43.516

72.840

26,8

28,8

1.674

1,6

Polyete

38.912

81.936

-8,2

-19,8

2.106

-12,7

PU

25.797

89.095

26,8

39,6

3.454

10,2

Acrylic

25.309

44.364

16,4

27,6

1.753

9,6

Polyester

22.197

51.104

11,7

23,9

2.302

11,0

PS

21.150

38.275

41,7

57,9

1.810

11,5

PA

14.729

42.735

7,9

26,8

2.901

17,5

PC

12.478

47.140

-3,8

9,1

3.778

13,4

Silicon

12.094

46.014

44,6

60,8

3.805

11,3

EVA

8.492

26.315

28,3

67,5

3.099

30,5

ABS

6.199

16.627

-1,5

3,8

2.682

5,4

cumaron-inden

5.395

7.596

6,1

5,2

1.408

-0,8

Phenolic

5.176

11.459

-5,2

20,1

2.214

26,6

PBT

4.976

15.452

43,2

73,1

3.106

20,9

Xenlulo&DX

4.042

13.985

37,4

76,0

3.460

28,1

Epoxyd

3.728

8.989

11,1

2,4

2.411

-7,9

Fluoro carbon

3.038

8.360

74,2

91,3

2.752

9,8

Melamine

3.017

3.466

-15,9

1,2

1.149

20,4

PVA

2.359

8.487

-3,7

79,3

3.597

86,2

PTFE

2.070

4.776

33,4

28,5

2.307

-3,7

Alkyd

1.863

3.895

13,0

42,9

2.091

26,5

Amino

1.619

3.769

52,8

72,2

2.328

12,7

Urea

1.021

1.139

-33,5

-27,2

1.116

9,5

PVAC

876

3.206

-5,9

27,9

3.661

35,8

POM

744

2.287

-0,4

22,0

3.075

22,5

Polyme tự nhiên

542

881

152,1

13,3

1.628

-55,1

SAN

520

1.088

-14,5

-11,9

2.091

3,0