Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thi trường Trung Quốc năm 2021 - 2021
(Đvt: nghìn tấn)
Trong 5 tháng đầu năm 2022, PVC là chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều nhấ't từ thị trường Trung Quốc, đạt 114 nghìn tấn với trị giá 167 triệu USD, giảm 8,7% về lượng nhưng tăng 2,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 21,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.461 uSD/tấn, tăng 12,1%.
Nhập khẩu PP từ thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2022 đạt 70,5 nghìn tấn với trị giá 103 triệu USD, giảm 34% về lượng và giảm 32,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021 và chiếm tỷ trọng 13% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 2,7%, đạt 1.467 uSD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PET từ thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2022 đạt 48,1 nghìn tấn với trị giá 64,4 triệu USD, giảm 17,9% về lượng và giảm 1,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 11,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.150 USD/tấn, tăng 20,2%.
Cơ câu chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ Trung Quốc 5 tháng đẩu năm 2022
% theo khối lượng % theo trị giá
Nhập khẩu PE từ thị trường Trung Quốc trong 5 tháng đầu năm 2022 tăng 26,8% về lượng và tăng 28,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 43,5 nghìn tấn với trị giá 72.8 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.674 USD/tấn, tăng 1,6%.
Nhập khẩu Polyete từ thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2022 giảm 8,2% về lượng và giảm 19,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, đạt 38,9 nghìn tấn với trị giá 81.9 triệu USD, chiếm tỷ trọng 7,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc. Giá nhập khẩu trung bình giảm 12,7%, đạt 2.106 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PU từ thị trường Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2022 đạt 25,8 nghìn tấn với trị giá 89,1 triệu USD, tăng 26,8% về lượng và tăng 39,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 4,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 10,2%, đạt 3.454 USD/tấn.
Tham khảo chúng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Trung
Quốc 5 tháng dâu năm 2022
Chủng loại |
5 tháng đẩu năm 2022 |
So với cùng kỳ năm 2021 (%) |
Giá nhập khẩu TB |
|||
Lượng (tan) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng |
Trị giá |
5T/2022 (USD/tân) |
So với 5T/2021 (%) |
|
PVC |
114.175 |
166.813 |
-8,7 |
2,4 |
1.461 |
12,1 |
PP |
70.474 |
103.376 |
-34,0 |
-32,2 |
1.467 |
2,7 |
PET |
64.360 |
74.016 |
-17,9 |
-1,2 |
1.150 |
20,2 |
PE |
43.516 |
72.840 |
26,8 |
28,8 |
1.674 |
1,6 |
Polyete |
38.912 |
81.936 |
-8,2 |
-19,8 |
2.106 |
-12,7 |
PU |
25.797 |
89.095 |
26,8 |
39,6 |
3.454 |
10,2 |
Acrylic |
25.309 |
44.364 |
16,4 |
27,6 |
1.753 |
9,6 |
Polyester |
22.197 |
51.104 |
11,7 |
23,9 |
2.302 |
11,0 |
PS |
21.150 |
38.275 |
41,7 |
57,9 |
1.810 |
11,5 |
PA |
14.729 |
42.735 |
7,9 |
26,8 |
2.901 |
17,5 |
PC |
12.478 |
47.140 |
-3,8 |
9,1 |
3.778 |
13,4 |
Silicon |
12.094 |
46.014 |
44,6 |
60,8 |
3.805 |
11,3 |
EVA |
8.492 |
26.315 |
28,3 |
67,5 |
3.099 |
30,5 |
ABS |
6.199 |
16.627 |
-1,5 |
3,8 |
2.682 |
5,4 |
cumaron-inden |
5.395 |
7.596 |
6,1 |
5,2 |
1.408 |
-0,8 |
Phenolic |
5.176 |
11.459 |
-5,2 |
20,1 |
2.214 |
26,6 |
PBT |
4.976 |
15.452 |
43,2 |
73,1 |
3.106 |
20,9 |
Xenlulo&DX |
4.042 |
13.985 |
37,4 |
76,0 |
3.460 |
28,1 |
Epoxyd |
3.728 |
8.989 |
11,1 |
2,4 |
2.411 |
-7,9 |
Fluoro carbon |
3.038 |
8.360 |
74,2 |
91,3 |
2.752 |
9,8 |
Melamine |
3.017 |
3.466 |
-15,9 |
1,2 |
1.149 |
20,4 |
PVA |
2.359 |
8.487 |
-3,7 |
79,3 |
3.597 |
86,2 |
PTFE |
2.070 |
4.776 |
33,4 |
28,5 |
2.307 |
-3,7 |
Alkyd |
1.863 |
3.895 |
13,0 |
42,9 |
2.091 |
26,5 |
Amino |
1.619 |
3.769 |
52,8 |
72,2 |
2.328 |
12,7 |
Urea |
1.021 |
1.139 |
-33,5 |
-27,2 |
1.116 |
9,5 |
PVAC |
876 |
3.206 |
-5,9 |
27,9 |
3.661 |
35,8 |
POM |
744 |
2.287 |
-0,4 |
22,0 |
3.075 |
22,5 |
Polyme tự nhiên |
542 |
881 |
152,1 |
13,3 |
1.628 |
-55,1 |
SAN |
520 |
1.088 |
-14,5 |
-11,9 |
2.091 |
3,0 |