Theo dõi tình hình xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong 10 tháng năm 2021, có thể nhận thấy năm 2021 là một năm xuất khẩu thành công sản phẩm nhựa sang thị trường này. Nhìn chung, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này có tốc độ tăng trưởng khá mạnh. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Hàn Quốc qua các tháng, trừ tháng 2/2021, thì các tháng còn lại kim ngạch đều tăng mạnh so với cùng tháng năm 2020.
Nhập khẩu hàng hóa của Hàn Quốc tăng mạnh trong 10 tháng so với cùng kỳ năm 2020. Tốc độ nhập khẩu nhiều mặt hàng thuộc lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng của Hàn Quốc tăng mạnh. Đây là cơ hội để các sản phẩm nhựa Việt Nam tăng cường xuất khẩu sang thị trường này. Đáng chú ý, sản phẩm tấm, phiến màng nhựa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tăng mạnh trong 10 tháng đẩu năm 2021. Ngoài ra, còn một số sản phẩm xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường này như vải bạt, dây đai, các loại ống và phụ kiện. Các sản phẩm nhựa này đang được đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường này do nhu cẩu tại thị trường Hàn Quốc tăng cao. Các sản phẩm nhựa này có nhiều tiềm năng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong thời gian tới.
Theo Kita.org, 10 tháng năm 2021, Hàn Quốc nhập khẩu mặt hàng tấm, phiến, màng nhựa từ các thị trường đạt 3,05 tỷ USD, tăng 16,8% so với cùng kỳ năm 2020.
Việt Nam là thị trường lớn thứ 7 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa này cho thị trường Hàn Quốc trong 10 tháng năm 2021, đạt 49,1 triệu USD, tăng 46,9% so với cùng kỳ năm 2020, chiếm 1,6% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Hàn Quốc. Mặc dù, sản phẩm tấm, phiến, màng nhựa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đứng sau một số thị trường trong khu vực như Malaysia, Thái Lan và Indonesia, nhưng mức độ tăng trưởng xuất khẩu đạt cao hơn.
Nhìn chung, sản phẩm tấm, phiến, màng nhựa của Việt Nam có nhiều cơ hội xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong thời gian tới do nhu cẩu đối với mặt hàng này ở thị trường Hàn Quốc vẫn đang tăng trưởng khá.
Tham khảo thị trường cung cấp mặt hàng tâm, phiến, màng nhựa nói chung (HS3920, 392l) trong 10 tháng năm 2021
Thị trường |
10 tháng (nghìn USD) |
Tỷ trọng (%) |
So với cùng kỳ năm 2020 (%) |
Nhật Bản |
1.682.558 |
55,1 |
9,3 |
Trung Quốc |
717.313 |
23,5 |
41,1 |
Mỹ |
114.168 |
3,7 |
-13,6 |
Đài Loan |
90.513 |
3,0 |
15,3 |
Malaysia |
88.468 |
2,9 |
13,1 |
Thái Lan |
87.956 |
2,9 |
25,9 |
Indonesia |
50.063 |
1,6 |
39,8 |
Viêt Nam |
49.145 |
1,6 |
46,9 |
Đức |
45.168 |
1,5 |
21,8 |
An Độ |
15.749 |
0,5 |
56,6 |
Italy |
15.014 |
0,5 |
-6,8 |
Bỉ |
9.829 |
0,3 |
19,7 |
Áo |
8.142 |
0,3 |
19,2 |
Anh |
7.782 |
0,3 |
8,2 |
Singapore |
7.751 |
0,3 |
-0,6 |
Hà Lan |
6.651 |
0,2 |
41,9 |
Philippin |
6.236 |
0,2 |
84,3 |
Ba Lan |
5.482 |
0,2 |
235,9 |
Baren |
3.793 |
0,1 |
|
Tây Ban Nha |
3.137 |
0,1 |
Chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu
Trong 10 tháng 2021, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc gồm 21 chủng loại sản phẩm nhựa. Có 4 sản phẩm nhựa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đạt kim ngạch xuất khẩu trên 20 triệu USD trong 10 tháng năm 2021 là tấm, phiến, màng nhựa, vải bạt; dây đai và sản phẩm nhựa công nghiệp, với tổng kim ngạch xuất khẩu 4 sản phẩm nhựa này chiếm tới 68% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa.
Trong 10 tháng năm 2021, tấm, phiến, màng nhựa vẫn là sản phẩm nhựa xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Hàn Quốc, đạt 81,6 triệu USD, chiếm 35,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa này đến thị trường Hàn Quốc tăng 74,4%.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Hàn Quốc năm 2020 - 2021
(Đvt: triệu USD)
Đáng chú ý, xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt và dây đai sang thị trường Hàn Quốc tăng mạnh trong trong 10 tháng năm 2021. Xuất khẩu sản phẩm vải bạt sang thị trường này đạt 27,8 triệu USD, chiếm 12,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này. So với cùng kỳ năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt sang Hàn Quốc tăng 84,8%.
Trong khi đó, dây đai cũng được đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong 10 tháng đẩu năm nay, đạt 24,5 triệu USD, chiếm 9,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang thị trường Hàn Quốc tăng 99,9%. Dây đai là sản phẩm nhựa lớn thứ 3 xuất khẩu sang thị trường này trong trong 10 tháng năm 2021.
Sản phẩm nhựa công nghiệp xuất khẩu khá lớn sang thị trường Hàn Quốc trong 10 tháng năm 2021, chiếm 9,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này, với kim ngạch xuất khẩu 22,4 triệu USD. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này đến thị trường Hàn Quốc chỉ tăng 4,6%.
Cơ cấu sản phẩm nhựa xuất khẩu tới Hàn Quốc trong 10 tháng năm 2021
(tỷ trong theo trị giá)
Trái lại, xuất khẩu sản phẩm nhựa gia dụng sang thị trường Hàn Quốc lại giảm trong 10 tháng năm 2021, với kim ngạch đạt 14,7 triệu USD, chiếm 6,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa gia dụng sang thị trường Hàn Quốc giảm 5,2%.
Sản phẩm nhựa là linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ xuất khẩu tăng khá mạnh sang Hàn Quốc trong 10 tháng năm 2021, với kim ngạch xuất khẩu đạt 14 triệu USD, chiếm 6,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Hàn Quốc. So với cùng kỳ năm 2020, xuất khẩu sản phẩm linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ sang thị trường này tăng 46%.
Ngoài ra, trong 10 tháng năm 2021, có một số sản pjhẩm nhựa xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Hàn Quốc là các sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói; các loại ống và phụ kiện; nút, nắp, mũ van... Đây là một số sản phẩm nhựa của Việt Nam có nhiều triển vọng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong thời gian tới.
Chủng loại |
T10/2021 (nghìn USD) |
So với T9/2021 (%) |
10T/2021 (nghìn USD) |
Tỷ trọng (%) |
So với 10T/2020 (%) |
Tấm, phiến, màng nhựa |
9.530 |
18,8 |
81.620 |
35,5 |
74,4 |
Vải bạt |
3.186 |
0,5 |
27.839 |
12,1 |
84,8 |
Dây đai |
2.426 |
-1,5 |
24.481 |
10,7 |
99,9 |
SP nhựa công nghiệp |
1.629 |
10,0 |
22.368 |
9,7 |
4,6 |
SP nhựa gia dụng |
1.542 |
23,8 |
14.742 |
6,4 |
-5,2 |
Linh kiện lắp đổ đạc trong nhà,xe cộ |
1.300 |
-0,8 |
13.982 |
6,1 |
46,0 |
Túi nhựa |
891 |
-13,3 |
11.802 |
5,1 |
-18,3 |
Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói |
1.170 |
-10,6 |
11.044 |
4,8 |
30,1 |
Các loại ống và phụ kiện |
500 |
-1,2 |
5.925 |
2,6 |
105,0 |
Nút, nắp, mũ van |
514 |
8,0 |
4.163 |
1,8 |
64,5 |
Đổ vật dùng trong xây lắp |
268 |
132,5 |
3.027 |
1,3 |
-14,6 |
Tợng nhỏ, chậu hoa và các đổ trang trí khác |
195 |
-14,2 |
2.049 |
0,9 |
43,7 |
Các SP vệ sinh, y tế và phẫu thuật |
114 |
206,7 |
1.431 |
0,6 |
152,3 |
Loại khác |
5 |
-91,9 |
1.163 |
0,5 |
279,4 |
Vỏ mỹ phẩm |
63 |
181,4 |
1.116 |
0,5 |
-29,9 |
Hàng may mặc và đổ phụ trợ |
46 |
137,5 |
1.023 |
0,4 |
213,4 |
Đổ dùng trong văn phòng, trường học |
25 |
-35,2 |
568 |
0,2 |
-29,8 |
Thiết bị vệ sinh |
52 |
528,4 |
549 |
0,2 |
-86,8 |
Thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ |
21 |
-48,6 |
439 |
0,2 |
-90,8 |
Suốt chỉ, ống chỉ, bobbin |
33 |
-29,4 |
435 |
0,2 |
91,2 |
Đổ chơi |
36 |
0,0 |
-38,6 |