Dịch Covid-19 bùng phát đợt thứ 4 tại Việt Nam làm ảnh hưởng khá lớn đến xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang thị trường Mỹ. Sau khi đạt kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa rất lớn trong tháng 6/2021, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này giảm qua 2 tháng là tháng 7 và tháng 8/2021. Tuy nhiên, đây chỉ là giảm tạm thời trong ngắn hạn do dịch, trong thời gian tới khi dịch được kiểm soát thì xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị Mỹ tăng trở lại.
Dự báo, trong năm 2021, Mỹ vẫn là thị trường lớn nhất của sản phẩm nhựa xuất khẩu của Việt Nam, với kim ngạch xuất khẩu tăng trên 90% so với cùng kỳ năm 2020.
Xuất khẩu sang thị trường Mỹ tăng mạnh một số mặt hàng đáp ứng nhu cẩu của người Mỹ trong xây dựng, sửa sang trang trí nhà cửa như tấm sàn nhựa, ván sàn nhựa, rèm treo cửa, tấm trải sàn như đồ dùng trong xây lắp; linh kiện lắp đồ đạc trong nhà, xe cộ... Và một mặt hàng khác cũng đẩy mạnh sang thị trường Mỹ là các sản phẩm phục vụ cho nhu cẩu làm đẹp như là bộ móng tay nhựa, dũa móng.
Sản phẩm nhựa gia dụng là mặt hàng lớn thứ 2 xuất khẩu sang thị trường Mỹ trong năm 2021 với kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá mạnh. Đây là một trong mặt hàng lớn được người tiêu dùng Mỹ ngày càng sử dụng rộng rãi và có chỗ đứng tại thị trường này.
Theo ITC, trong 7 tháng đẩu năm 2021, mặt hàng sản phẩm nhựa gia dụng (HS 3924) xuất khẩu vào thị trường Mỹ tăng 39,2% so với cùng kỳ năm 2020, đạt 4,7 tỷ USD. Với mức tăng khá mạnh, chứng tỏ nhu cẩu sản phẩm nhựa gia dụng của thị trường Mỹ trong năm 2021 rất lớn.
Thị trường xuất khẩu lớn nhất sản phẩm nhựa gia dụng (HS 3924) cho thị trường Mỹ trong 7 tháng đẩu năm 2021 là thị trường Trung Quốc, với kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2020.
Trong khi đó, Việt Nam là thị trường lớn thứ 4 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa gia dụng (HS3924) cho thị trường Mỹ trong 7 tháng đẩu năm 2021 với kim ngạch tăng mạnh, đạt 125,9 triệu USD, tăng 52,4% so với cùng kỳ năm 2020, chiếm 2,7% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Mỹ. Mặc dù, chiếm tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ không cao nhưng sản phẩm nhựa gia dụng của Việt Nam đã được người tiêu dùng Mỹ ngày càng tin dùng. Trong năm 2021, sản phẩm nhựa gia dụng (HS 3924) của Việt Nam có nhiều triển vọng xuất khẩu sang thị trường Mỹ do nhu cẩu mặt hàng này tại thị trường Mỹ đang tăng mạnh.
Tham khảo thị trường lớn cung cấp mặt hàng sản phẩm nhưa gia dụng
(HS 3924) cho thị trường Mỹ trong 7 tháng đầu năm 2021
Thị trường |
7 tháng đầu năm 2021 |
Tỷ trong |
So với 7 tháng đầu |
(nghìn USD) |
(%) |
năm 2020 (%) |
|
Trung Quốc |
3.707.038 |
78,8 |
41,4 |
Mêhicô |
226.804 |
4,8 |
17,6 |
Đài Loan |
176.545 |
3,8 |
28,9 |
Việt Nam |
125.853 |
2,7 |
52,4 |
Canada |
82.994 |
1,8 |
27,2 |
Ixraen |
57.638 |
1,2 |
65,5 |
Dominica |
36.908 |
0,8 |
43,3 |
Ấn Độ |
30.457 |
0,6 |
111,1 |
Hàn Quốc |
29.223 |
0,6 |
0,9 |
Nhật Bản |
18.598 |
0,4 |
60,2 |
Malaysia |
16.712 |
0,4 |
26,7 |
Thái Lan |
16.541 |
0,4 |
-5,0 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
16.239 |
0,3 |
26,2 |
Italy |
15.349 |
0,3 |
72,0 |
Đức |
12.433 |
0,3 |
10,2 |
Indonesia |
10.517 |
0,2 |
11,6 |
New Zealand |
9.524 |
0,2 |
-14,4 |
Ba Lan |
9.256 |
0,2 |
101,3 |
Hunggary |
8.179 |
0,2 |
9,5 |
Braxin |
7.773 |
0,2 |
105,4 |
Pháp |
7.131 |
0,2 |
-3,8 |
Côlombia |
6.950 |
0,1 |
50,5 |
Hồng Kông |
6.704 |
0,1 |
100,8 |
Kim naach xuất khẩu sản nhẩm nhựa tíi thi trưòna Mỹ năm 2020 - 2021 Nguồn: Tổng cục Hải quan |
Chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu
Trong 8 tháng đầu năm 2021, có 5 sản phẩm nhựa xuất khẩu sang thị trường Mỹ đat kim ngach nhâp khẩu trên 100 triêu USD là đồ dùng trong xây lắp; sản phẩm nhựa gia dụng và tấm, phiến, màng nhựa; túi nhựa và linh kiên lắp đồ dùng trong nhà, xe cô với tổng kim ngach xuất khẩu của 3 sản phẩm nhựa này tới Mỹ chiếm tới 75,7% tổng kim ngach xuất khẩu sản phẩm nhựa.
Với kim ngach xuất khẩu tăng trưởng manh, đồ dùng trong xây lắp của Viêt Nam vẫn là sản phẩm nhựa xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Mỹ trong 8 tháng đẩu năm
Sản phẩm nhựa gia dụng xuất khẩu lớn thứ 2 sang thị trường Mỹ trong 8 tháng đẩu năm 2021, với kim ngach đat 196,6 triêu USD, chiếm 16,8% tổng kim ngach xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Mỹ. So với cùng kỳ năm 2020, kim ngach xuất khẩu sang thị trường Mỹ tăng 56,4%. Sản phẩm nhựa gia dụng chủ yếu xuất khẩu sang thị trường này là bô dụng cụ ăn uống (dao, thìa dĩa); ống hút nhựa; màn sáo nhựa.
Môt mặt hàng khác xuất khẩu tăng manh sang thị trường Mỹ là sản phẩm nhựa tấm, phiến, màng nhựa, với kim ngach xuất khẩu sang thị trường Mỹ đat 171,3 triêu USD trong 8 tháng, chiếm 14,6% tổng kim ngach xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2020, kim ngach xuất khẩu này tăng 65,4%.
Cơ câu chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu tới Mỹ trong 8 tháng đẩu năm 2021 (tỷ trọng theo trị giá)
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Trong khi đó, xuấ't khẩu sản phẩm túi nhựa sang thị trường Mỹ chỉ tăng nhẹ, túi nhựa là sản phẩm nhựa lớn thứ 4 xuấ't khẩu sang thị trường Mỹ trong 8 tháng đẩu năm
Đáng chú ý, xuấ't khẩu sản phẩm linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ tăng rất mạnh sang thị trường Mỹ trong 8 tháng đẩu năm 2021, đạt 101 triệu USD, chiếm 8,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Mỹ. So với cùng kỳ năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ tăng 503,6%. Sản phẩm nhựa này trở thành sản phẩm nhựa lớn thứ 5 xuất khẩu đến thị trường Mỹ trong 8 tháng.
Ngoài ra, trong 8 tháng đẩu năm 2021, một số sản phẩm nhựa khác xuất khẩu tăng trưởng mạnh sang thị trường Mỹ là nhựa vải bạt, các sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói, sản phẩm nhựa công nghiệp, vỏ mỹ phẩmũ Đây là những sản phẩm nhựa có nhiều triển vọng xuất khẩu sang thị trường Mỹ trong năm 2021.
Tham khảo xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Mỹ tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2021
Chủng loại |
T8/2021 (nghìn uSd) |
So với T7/2021 (%) |
8T/2021 (nghìn USD) |
Tỷ trọng (%) |
So với 8T/2020 (%) |
||
Đổ vật dùng trong xây lắp |
59.218 |
34,4 |
294.808 |
25,1 |
204,7 |
||
SP nhựa gia dụng |
25.104 |
-25,8 |
196.588 |
16,8 |
56,4 |
||
Tấm, phiến, màng nhựa |
21.611 |
-0,9 |
171.262 |
14,6 |
65,4 |
||
Túi nhựa |
16.150 |
-11,1 |
122.192 |
10,4 |
6,3 |
||
Linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ |
8.750 |
-31,3 |
101.029 |
8,6 |
503,6 |
||
Vải bạt |
10.105 |
-10,4 |
95.378 |
8,1 |
118,8 |
||
Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói |
5.721 |
27,3 |
45.996 |
3,9 |
67,3 |
||
SP nhựa công nghiệp |
3.584 |
-24,3 |
33.533 |
2,9 |
38,8 |
||
Vỏ mỹ phẩm |
5.271 |
0,5 |
31.856 |
2,7 |
313,8 |
||
Tượng nhỏ, chậu hoa và các đổ trang trí khác |
2.468 |
-38,6 |
20.171 |
1,7 |
84,1 |
||
Các loại ống và phụ kiện |
1.542 |
-1,8 |
18.786 |
1,6 |
84,5 |
||
Nút, nắp, mũ van |
1.329 |
21,8 |
10.272 |
0,9 |
45,7 |
||
Thiết bi vệ sinh |
1.052 |
17,8 |
7.328 |
0,6 |
-40,3 |
||
Các SP vệ sinh, y tế' và phẫu thuât |
604 |
-52,0 |
6.466 |
0,6 |
-14,4 |
||
Đồ chơi |
549 |
-58,2 |
6.111 |
0,5 |
257,4 |
||
Đồ dùng trong văn phòng, trường học |
301 |
-37,6 |
5.651 |
0,5 |
33,2 |
||
Dây đai |
242 |
-1,6 |
2.063 |
0,2 |
157,9 |
||
Loại khác |
256 |
59,4 |
1.747 |
0,1 |
207,6 |
||
Thiết bi, dụng cụ an toàn và bảo vệ |
348 |
105,7 |
1.314 |
0,1 |
-50,8 |
||
Hàng may mặc và đồ phụ trợ |
93 |
0,3 |
749 |
0,1 |
-9,5 |
||
Suốt chỉ, ống chỉ, bobbin |
4 |
0,0 |
-88,9 |
||||
Tổng |
165.491 |
-2,2 |
1.185.125 |
100,0 |
87,8 |