​Xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Đức giảm trong 4 tháng đầu năm 2020

  • Đức là thị trường lớn thứ 6 nhập khẩu sản phẩm nhựa Việt nam trong 4 tháng đẩu năm 2020. Theo thống kẽ của Hải Quan Việt Nam, trong 4 tháng đầu năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Đức đạt 43,1 triệu USD, chiếm 4,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam. So với cùng kỳ năm 2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Đức giảm 0,9%.
  • Trong tháng 4/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Đức đạt 12,8 triệu USD, tăng 5,4% so với tháng 3/2020 và tăng 19,4% so với tháng 4/2019.

Trong tháng 4 năm 2020, dịch bệnh Covid 19 vẫn tăng mạnh tại EU đã gây khó khăn cho hoạt động giao thương, dẫn đến tình trạng khan hiếm hàng hóa như lương thực, trang thiết bị y tế,tại EU. Trong tháng 4/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang thị trường Đức không bị ảnh hưởng nhiều mà còn tăng, các đơn hàng như sản phẩm nhựa gia dụng hay các sản phẩm vệ sinh, y tế và phâu thuật trong thời gian tới sẽ là mặt hàng sẽ được đẩy mạnh xuất khẩu sang thi trường này do Đức đang rất cần những sản phẩm nhựa này để khống chế dịch bệnh Covid 19.

Trong ba tháng đầu năm 2020, mặc dù Đức đang có nhiều biện pháp hạn chế sử dụng túi nilon nhưng túi nhựa vẫn là sản phẩm nhựa xuất khẩu lớn nhất đến thị trường Đức, với kim ngạch xuất khẩu đạt cao hdn rất nhiều so với các sản phẩm nhựa còn lại xuất khẩu đến thị trường này. Đáng chú ý, một số sản phẩm nhựa như sản nhựa gia dụng và tấm, phiến, màng nhựa xuất khẩu tăng mạnh đến thị trường Đức trong 3 tháng đầu năm 2020.

Theo ITC, ba thị trường lớn cung cấp mặt hàng nhựa gia dụng nói chung (HS3924) cho thị trường Đức trong 2 tháng đầu năm 2020 đó là Trung Quốc, Ba Lan và Italy. Việt Nam là thị trường lớn thứ 16 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa này cho thị trường Đức, đạt 4,4 triệu USD, chiếm 2,4% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Đức, tăng 2,4% so với cùng kỳ năm 2019. Chứng tỏ, mặt hàng nhựa gia dụng nói chung (HS3924) của Việt Nam đang được thị trường Đức đón nhận và có nhu cầu cao nên có có nhiều cơ hội xuất khẩu sang thị trường này trong năm 2020

Tham khảo thị trường cung cấp mặt hàng đổ gia dụng nói chung (HS3924) cho thị trường Đức trong 2 tháng đấu năm 2020

Thị trường

2 tháng đầu năm 2020 (nghìn USD)

Tỷ trọng (%)

So với 2 tháng đầu năm 2019 (%)

Tổng

180.733

100,0

-6,0

Trung Quốc

57.501

31,8

-13,9

Ba Lan

18.640

10,3

1,0

Italy

10.906

6,0

-22,3

Hungqary

8.908

4,9

9,8

Thuy Sỹ

8.031

4,4

5,5

Hà Lan

8.543

4,7

5,8

Pháp

5.858

3,2

-6,3

Công Hoà Séc

5.557

3,1

-6,5

Bổ Đào Nha

7.634

4,2

45,1

Bỉ

5.841

3,2

7,2

Tây Ban Nha

3.925

2,2

40,2

Mỹ

3.673

2,0

-13,9

Anh

3.174

1,8

-21,7

Đan Mach

2.828

1,6

-2,0

Hy Lạp

3.646

2,0

-20,5

Viêt Nam

4.368

2,4

2,4

Áo

2.647

1,5

64,8

Đài Loan

2.294

1,3

0,5

Xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Đức có nhiều cơ hội cho ngành nhựa Việt Nam. Tuy nhiên, xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam vẫn bị ảnh hưởng do dịch Covid-19. Dự kiến, trong 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang thị trường Đức giảm nhẹ 1% so với cùng kỳ năm 2019.

Xuất khẩu sản phẩm nhựa tối thị trường Đức năm 2019 - 2020 (Đvt: triệu USD)


Về chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu

Trong 3 tháng đầu năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Đức đạt 30,3 triệu USD, chiếm 3,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm 2019.

Có tất cả 20 chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu đến thị trường Đức trong 3 tháng đâu năm 2020, trong đó có 5 sản phẩm nhựa xuất khẩu đến thị trường này đạt kim ngạch trên 1 triệu USD. Tuy nhiên chỉ có duy nhất sản phẩm túi nhựa xuất khẩu đến thị trường Đức đạt trên 10 triệu USD.

Mặc dù, túi nhựa xuất khẩu sang Đức giảm trong 3 tháng đầu năm 2020, nhưng túi nhựa vân là sản phẩm nhựa xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Đức, chiếm tới 64,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Đức, đạt 19,1 triệu USD, cao hơn rất nhiều so với kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nhựa khác sang thị trường này trong 3 tháng. So với cùng kỳ năm 2019, xuất khẩu sản phẩm túi nhựa sang thị trường này giảm 13,4%.

Trong khi đó, xuất khẩu sản phẩm nhựa gia dụng sang thị trường Đức tăng mạnh trong 3 tháng đầu năm 2020, đạt 2,6 triệu USD, chiếm 8,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2019, kim ngạch này tăng 53,4%, đưa sản phẩm nhựa gia dụng trở thành sản phẩm lớn thứ 2 xuất khẩu đến thị trường Đức trong 3 tháng đầu nam 2020.

Tham khảo chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu tối Đức 3 tháng đầu năm 2020

(tỷ trọng theo trị giá)

Trái lại, xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt sang thị trường Đức giảm trong 3 tháng đầu năm 2020, với kim ngạch đạt 2,3 triệu USD, chiếm 7,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này. So với cùng kỳ năm 2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa này tới Đức giảm 16,3%.

Xuất khẩu sản phẩm nhựa tượng nhỏ, chậu hoa và các đổ trang trí khác đến thị trường Đức cũng giảm trong 3 tháng đầu năm 2020, với kim ngạch xuất khẩu đạt 2,1 triệu USD, chiếm 7,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Đức. So với cùng kỳ năm 2019, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang thị trường Đức giảm 17,5%

Ngoài ra, xuất khẩu sản phẩm tấm, phiến, màng nhựa sang Đức tăng mạnh, đạt kim ngạch 1,7 triệu USD, chiếm 65,8% tổng kim ngạch xuất khẩu tới thị trường này. So với cùng kỳ năm 2019, kim ngạch xuất khẩu hai sản phẩm nhựa đến thi trường Đức tăng 44,3%.

Tham khảo sản phẩm nhựa xuất khẩu sang thị trường Đức trong 3 tháng đầu năm 2020

Chủng loại

3 tháng đầu năm 2020 (nghìn USD)

Tỷ

trong

(%)

So với 3T/2019 (%)

T3/2020

(nghìn

USD)

So với T02/2020 (%)

Túi nhựa

19.089

64,1

-13,4

7.435

18,9

SP nhựa gia dụng

2.556

8,6

53,4

1.558

183,2

Vải bat

2.305

7,7

-16,3

792

7,0

Tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác

2.105

7,1

-17,5

586

-3,7

Tấm, phiến, màng nhựa

1.733

5,8

44,3

621

9,8

Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói

602

2,0

-51,2

272

353,6

Các loai ống và phu kiện

585

2,0

121,3

373

269,4

Thiết bi vê sinh

254

0,9

191,8

108

95,1

SP nhựa công nghiêp

219

0,7

-7,1

53

28,1

Dây đai

93

0,3

2776,9

93

Đồ vật dùng trong xây lắp

63

0,2

463,5

3

-90,8

Nút, nắp, mũ van

47

0,2

102,7

23

5,9

Đồ dùng trong văn phòng, trường học

45

0,2

168,9

Vỏ mỹ phẩm

34

0,1

-10,2

2

-55,9

Loai khác

18

0,1

732,2

18

Linh kiện lắp đồ đạc trong nhà, xe cô

17

0,1

-75,1

6

199,1

Các SP vệ sinh, y tế và phẫu thuât

6

0,0

-35,4

3

53,3

Suốt chỉ, ống chỉ, bobbin

3

0,0

3

Đồ chơi

3

0,0

2

278,4

Hàng may mặc và đồ phụ trợ

3

0,0

-59,7

2