Tham khảo nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ Hàn Quốc (Đvt: nghìn tấn)
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PP từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 4/2020 đạt 25,3 nghìn tấn với trị giá 26,2 triệu USD, giảm 17,4% về lượng và giảm 22,7% về trị giá so với tháng 3/2020, chiếm tỷ trọng 32,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 6,4%, đạt 1.035 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PE từ thị trường Hàn Quốc tháng 4/2020 giảm 8,9% về lượng và giảm 13,4% về trị giá so với tháng 3/2020, đạt 17,1 nghìn tấn với trị giá 18,7 triệu USD và chiếm tỷ trọng 21,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 4,9%, đạt 952 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PET từ thị trường Hàn Quốc tháng 4/2020 giảm 16,3% về lượng và giảm 24,1% về trị giá so với tháng 3/2020, đạt 9,1 nghìn tấn với trị giá 7,7 triệu USD và chiếm tỷ trọng 11,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 846 USD/tấn, giảm 9,3%.
Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ Hàn Quốc
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nguồn: tính toán sơ bộ từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu nhựa ABS từ thị trường Hàn Quốc tháng 4/2020 đạt 4,5 nghìn tấn với trị giá 7,1 triệu USD, giảm 4,9% về lượng và giảm 6,4% về trị giá so với tháng 3/2020 và chiếm tỷ trọng 5,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,6%, đạt 1.580 USD/tấn.
Nhập khẩu PS từ thị trường Hàn Quốc tháng 4/2020 tăng 49,1% về lượng và tăng 36,2% về trị giá so với tháng 3/2020, đạt 4 nghìn tấn với trị giá 4,5 triệu USD và chiếm tỷ trọng 5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.130 USD/tấn, giảm 8,6%.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu EVA từ thị trường Hàn Quốc tháng 4/2020 đạt 2,8 nghìn tấn với trị giá 6,2 triệu USD, giảm 38,1% về lượng và giảm 33,2% về trị giá so với tháng 3/2020, chiếm tỷ trọng 3,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 7,9%, đạt 2.185 USD/tấn.
Nhập khẩu PC từ thị trường Hàn Quốc tháng 4/2020 giảm 27,6% về lượng và giảm 11,5% về trị giá so với tháng 3/2020, đạt 2,7 nghìn tấn với trị giá 8 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.951 USD/tấn, tăng 22,2%.
Tham khảo nhựa nguyên liệu nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 4/2020
Chủng loại |
Tháng 4/2020 |
So với tháng 3/2020 (%) |
Giá NK TB (USD/tấn) |
|||
Tấn |
Nghìn USD |
Lượng |
Trị giá |
T4/2020 |
so với T3/2020 (%) |
|
PP |
25.329 |
26.219 |
-17,38 |
-22,67 |
1.035 |
-6,40 |
PE |
17.050 |
16.236 |
-8,93 |
-13,40 |
952 |
-4,90 |
PET |
9.053 |
7.658 |
-16,25 |
-24,06 |
846 |
-9,32 |
ABS |
4.478 |
7.074 |
-4,87 |
-6,36 |
1.580 |
-1,56 |
PS |
3.983 |
4.501 |
49,06 |
36,19 |
1.130 |
-8,64 |
EVA |
2.835 |
6.194 |
-38,09 |
-33,21 |
2.185 |
7,89 |
PC |
2.724 |
8.038 |
-27,57 |
-11,46 |
2.951 |
22,24 |
Polyester |
2.327 |
4.209 |
-41,78 |
-39,09 |
1.809 |
4,62 |
PVC |
2.241 |
2.119 |
-5,97 |
0,16 |
946 |
6,53 |
Polyete |
1.972 |
3.191 |
-30,53 |
-31,47 |
1.618 |
-1,36 |
SAN |
1.237 |
1.632 |
-18,04 |
-25,61 |
1.319 |
-9,24 |
PU |
1.232 |
5.324 |
-34,18 |
-33,76 |
4.321 |
0,64 |
PA |
1.066 |
3.148 |
-28,34 |
-23,03 |
2.954 |
7,41 |
Acrylic |
835 |
1.664 |
-46,87 |
-47,35 |
1.992 |
-0,90 |
Epoxyd |
769 |
1.795 |
-36,17 |
-35,14 |
2.336 |
1,61 |
Silicon |
565 |
1.948 |
-52,34 |
-50,59 |
3.450 |
3,66 |
PBT |
331 |
1.113 |
-7,06 |
-11,09 |
3.357 |
-4,34 |
Xenlulo&DX |
239 |
1.140 |
3,98 |
-1,53 |
4.770 |
-5,30 |
POM |
235 |
428 |
-33,44 |
-26,22 |
1.820 |
10,85 |
Phenolic |
124 |
386 |
-39,01 |
-50,83 |
3.098 |
-19,38 |
cumaron- inden |
45 |
84 |
-49,55 |
-56,12 |
1.878 |
-13,03 |
PVAC |
36 |
34 |
-47,63 |
-53,06 |
921 |
-10,37 |
Alkyd |
27 |
67 |
-24,57 |
-24,15 |
2.469 |
0,55 |