​Xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Trang Quốc giảm trong 2 tháng đầu năm 2020

  • Theo SỐ liệu thống kê cục Hải quan Việt Nam, trong 2 tháng đầu năm 2019, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Trung Quốc đạt 15,2 triệu USD, giảm 17,0% so với cùng ky năm 2019, chiếm 3,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa trong 7 tháng. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ 8 của sản phẩm nhựa Việt Nam trong 2 tháng đầu của năm 2020.
  • Riêng trong tháng 2/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc đạt 7,8 triệu USD, tăng 5,2% so với tháng 1/2020 nhưng giảm nhẹ 0,3% so với tháng 2/2019.

Nhìn chung trong 2 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Trung Quốc giảm khá mạnh so với cùng kỳ năm 2019. Một phần do kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này tăng trưởng chậm lại kể từ 2 tháng cuối năm 2019, một phần do dịch Virus Covid 19 làm xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này bị hạn chế và nhu cầu tiêu dùng của thị trường Trung Quốc giảm do người tiêu dùng hạn chế đi lại đã ảnh hưởng rất lớn đến sức mua. Tuy nhiên, sang tháng 3/2020, dịch do Virus Covid 19 đã giảm tại Trung Quốc nên dự kiên kinh tế Trung Quốc sẽ phục hồi trong thời gian tới.

Dự kiến, trong quý 1/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Trung Quốc sẽ giảm so với cùng kỳ năm 2019.


Trong tháng đầu tiên của năm 2020, có 18 sản phẩm nhựa được xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, với kim ngạch đạt 7,4 triệu USD, chiếm 3,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này trong tháng, giảm 36,5% so với tháng 12/2019 và giảm 29,1% so với tháng 01/2019.

Tham khảo cơ cấu chủng ioại nhựa xuất khẩu tới thị trường Trung Quốc trong

tháng 01/2020 (% tính theo trị giá)


Nguồn: tính toán sơ bộ từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Tấm, phiến, màng nhựa xuất khẩu sang Trung Quốc trong đạt cao nhất trong tháng 01/2020, cao hơn rất nhiều so với kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nhựa còn lại sang thị trường này, với kim ngạch xuất khẩu đạt 4,5 triệu USD, chiếm 63% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa trong tháng. So với tháng 01/2019, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang Trung Quốc giảm 28,8%.

Trong khi đó, sản phẩm nhựa đứng thứ 2 xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc lại tăng trong tháng 01/2020 đó là sản phẩm nhựa nutsm, nắp, mũ van, với kim ngạch đạt 332 nghìn USD, chiếm 4,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với tháng 01/2019, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang thị trường Trung Quốc tăng 82,7%.

Xuất khẩu sản phẩm nhựa công nghiệp lớn thứ 3 sang Trung Quốc trong tháng 01/2020, với kim ngạch xuất khẩu đạt 321 nghìn USD, chiếm 4,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Trung Quốc trong tháng, giảm 19,9% so với tháng 01/2019.

Ngoài ra, có 2 sản phẩm nhựa khác xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc đều giảm trong tháng đầu tiên của năm 2020 đó là thiết bị an toàn và bảo vê; sản phẩm nhựa gia dụng, với kim ngạch đạt tương ứng là 293 nghìn USD và 291 nghìn USD, chiem lần lượt 4,1% và 4,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này. So với tháng 01/2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Trung Quốc đều giảm với mức giảm lần lượt là 19,8% và 51,3%.

Đáng chú ý, xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh trong tháng đầu tiên của năm 2020, với kim ngạch xuất khẩu đạt 269 nghìn USD, chiếm 3,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này. So với tháng 01/2019, sản phẩm nhựa này xuất khẩu sang Trung Quốc tăng mạnh 531,3%. Đây sẽ là sản phẩm nhựa xuất khẩu có nhiều tiểm năng sang thị trường Trung Quốc trong năm 2020.

Tham khảo chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tháng 01/2020

Chủng loại

Tháng 01/2020 (nghìn USD))

Tỷ trong (%')

So tháng 12/2019 (%)

So với T01/2019 (%)

Tấm, phiến, màng nhựa

4.549

63,0

-29,2

-28,8

Nút, nắp, mũ van

332

4,6

-47,8

82,7

SP nhựa công nghiệp

321

4,4

-61,4

-19,9

Thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vê

293

4,1

459,1

-19,8

SP nhưa gia dụng

291

4,0

-54,6

-51,3

Vải bat

269

3,7

-40,6

531,3

Dây đai

223

3,1

-58,9

-72,2

Các loại ống và phụ kiện

214

3,0

138,8

922,6

Linh kiện lắp đồ đạc trong nhà, xe cô

208

2,9

-52,2

-10,1

Túi nhưa

204

2,8

-18,1

-13,0

Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói

118

1,6

-71,7

-36,8

Tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ 1 trang trí khác

94

1,3

-73,0

-81,4

Đổ dùng trong văn phòng, trường học

57

0,8

-18,4

-38,1

Các SP vệ sinh, y tể và phẫu thuât

25

0,3

-6,0

Thiết bi vê sinh

10

0,1

-16,7

-16,7

Loai khác

9

0,1

18,4

0,2

Đồ chơi

2

0,0

-93,1

Suốt chỉ, ống chỉ, bobbin

1

0,0

-98,3

-73,5