Tháng 7 - 2015: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng nhẹ

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 7/2015 tăng nhẹ, đạt 328 nghìn tấn vói trị giá 531,84 triệu USD, tăng 3,8% về lượng và tăng 2,9% về trị giá so với ínáng trước. Dự kiến, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 8/2015 đạt 340 nghìn tấn với trị giá 550 triệu USD, đưa tổng nhập khẩu 8 thảng đầu năm 2015 đạt 2,47 triệu tấn với trị giá 3,9 tỷ USD, tăng 10,2% nhưng giảm 5,36% so với cùng kỳ năm 2014.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ các thị trường hàng chính đa sổ tăng, trong đó Singapore tăng rất mạnh, duy nhất chỉ có thị trường Nhật Bản là giảm.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng khá trong tháng 7/2015, đạt 62,8 nghìn tấn với trị giá 85,08 triệu USD, tăng 12,41% về lượng và tăng 11,28% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 19,14% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc tăng nhẹ trong tháng 7/2015, tăng 6,72% về lượng và tăng 6,52% về trị giá so với tháng trước, đạt 61,06 nghìn tấn với trị giá 103,96 triệu USD, chiếm tỷ trọng 18,61% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PET, PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan, đạt 48,8 nghìn tấn với trị giá 82.74 triệu USD, tăng 4,27% về lượng và tăng 4,36% về trị giá so với tháng 6/2015 và chiếm tỷ trọng 14,87% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PP, ABS, PVC, PE vằ PET.

cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 7/2015


Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 7/2015 tăng khá 10,82% về lượng và tăng 4,65% về trị giá so với tháng trước, đạt 35,05 nghìn tấn với trị giá 51,32 triệu USD và chiếm tỷ trọng 10,69% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc giảm 6,73% về lượng và giảm 6,36% về trị giá so với tháng 6/2015, đạt 23,61 nghìn tấn với trị giá 44,83 triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE và Polyete.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tháng 7/2015 tăng rất mạnh, đạt 17,6 nghìn tấn với trị giá 27,5 triệu USD, tăng 40,47% về lượng và tăng 29,8% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 5,36% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng íoại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE và PP.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản đạt 15,43 nghìn tấn với trị giá 26,81 triệu USD, giảm mạnh 24,91% về lượng và giảm 24,15% về trị giá so với tháng 6/2015, chiếm tỷ trọng 4,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PVC, PP, PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 7/2015

Thị trường

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

T7/2015

So T6/2015

T7/2015

So T6/2015

Arảp Xêut

62.800

12,41

85.078.919

11,28

Hàn Quốc

61.062

6,72

103.960.364

6,52

Đài Loan

48.796

4,27

82.735.756

4,36

Thái Lan

35.055

10,82

51.316.089

4,65

Trung Quốc

23.612

-6,73

44.833.819

-6,36

Singapore

17.599

40,47

27.506.316

29,80

Nhât Bản

15.426

-24,91

26.814.898

-24,15

Malaysia

13.982

2,22

23.230.325

4,39

Mỹ

9.582

41,49

21.586.660

47,67

UAE

7.795

-5,18

10.867.561

-7,18

Inđônêxia

7.510

-3,45

10.035.080

-4,99

Qatar

4.116

-33,11

5.803.980

-32,73

Cô oét

3.861

28,91

5.343.773

28,51

Ấn Đô

3.835

-43,00

6.030.535

-30,99

Phiiipine

2.162

51,83

3.263.402

40,40

Nam Phi

1.789

-12,86

2.847.226

-16,69

Đức

1.268

-1,01

4.940.744

-15,94

Hà Lan

791

17,01

1.595.140

13,62

Australia

746

-46,21

1.290.950

-34,07

Hồng Kông

739

30,80

1.573.326

36,62

Bỉ

635

-43,46

1.641.125

-37,68

Canada

630

103,88

921.197

91,34

Tây Ban Nha

514

-1,53

883.671

-17,06

Nga

504

-11,11

717.985

-7,65

Pháp

454

90,76

1.375.301

32,66

Italia

298

55,21

697.047

4,35

Anh

216

14,89

937.545

23,82

Braxin

144

-85,35

259.187

-83,04

Thuỵ Điển

113

175,61

364.085

78,90