Tháng 5-2014:​Giá nhập khẩu trung bình chất dẻo nguyên liệu chính tiếp tục giảm

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại chính đều giảm so với tháng trước, trong đó: PE giảm 1,38%; PP giảm 0,06%; PET giảm 1,13%; PVC giảm 0,87%, PS giảm 1,57%, ABS giảm 0,06%.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE, PVC, PS, và ABS tăng mạnh so với tháng trước, trong đó PE tăng 25,67%, PVC tăng 20,22%, PS tăng 25,96%, ABS tăng 37,16%.

Nhập khẩu nhựa PE tháng 5/2014 tăng mạnh 25,67% về lượng và tăng 23,94% về trị giá so với tháng trước, đạt 101,98 nghìn tấn với trị giá 165,31 triệu USD, chiếm tỷ trọng 33,38% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,38%, đạt 1.621 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, tiếp theo ARập Xêút, Malaysia và Đài Loan.

Nhập khẩu nhựa PP cũng tăng, đạt 75,83 nghìn tấn với trị giá 120,25 triệu USD, tăng 6,07% về lượng và tăng 6,01% về trị giá so với tháng 4/2014 và chiếm tỷ trọng 24,62% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, Singapore, ARập Xêút, là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.586 USD/tấn, giảm nhẹ 0,06%.

Nhập khẩu nhựa PET tháng 5/2014 tăng 6,64% về lượng và tăng 5,43% về trị giá so với tháng trước, đạt 29,9 nghìn tấn với trị giá 39,74 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,79% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.329 USD/tấn, giảm 1,13% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Đài Loan và Hồng Kồng.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 5/2014

% theo khối lượng


%theo trị giá


Nhập khẩu nhựa PVC tăng mạnh trong tháng 5/2014, đạt 15,04 nghìn tấn với trị giá 20,45 triệu USD, tăng 20,22% về lượng và tăng 19,17% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 4,92% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 0,87%, đạt 1.360 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan tiếp theo là các thị trường Trung Quốc và Nhật Bản.

Nhập khẩu nhựa PS cũng tăng mạnh trong tháng 5/2014, tăng 25,96% về lượng và tăng 23,98% về trị giá so với tháng trước, đạt 11,77 nghìn tấn với trị giá 22,31 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,85% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Singapore và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,57%, đạt 1.895 USD/tấn.

Nhập khẩu ABS tăng rất mạnh, đạt 9,9 nghìn tấn với trị giá 21,65 triệu USD, tăng 37,16% về lượng và tăng 37,07% về trị giá so với tháng 4/2014 và chiếm tỷ trọng 3,24% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.187 USD/tấn, giảm nhẹ 0,06% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, Hàn Quốc.

Trong khi đó, nhập khẩu nhựa EVA lại giảm mạnh 19,16% về lượng và giảm 17,93% về trị giá so với tháng 4/2014, chỉ đạt 7,6 nghìn tấn với trị giá 14,96 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,49% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 1,52%, đạt 1.970 USD/tấn và được cung cấp nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là Hàn Quốc.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 5/2014

Chủng loại

Lượng (Tấn)

Kim ngạch (USD)

Giá NK TB (USD/tằn)

T5/2014

So T4/2014

T5/2014

So T4/2014

T5/2014

So T4/2014

PE

101.978

25,67

165.312.087

23,94

1.621

-1,38

PP

75.831

6,07

120.248.907

6,01

1.586

-0,06

PET

29.900

6,64

39.743.037

5,43

1.329

-1,13

PVC

15.036

20,22

20.447.942

19,17

1.360

-0,87

PS

11.775

25,96

22.312.681

23,98

1.895

-1,57

ABS

9.901

37,16

21.654.846

37,07

2.187

-0,06

EVA

7.601

-19,16

14.975.197

-17,93

1.970

1,52

Polyester

7.380

1,12

17.039.007

1,64

2.309

0,51

Polyete

7.282

-5,01

20.100.737

-8,82

2.760

-4,01

Acrylic

5.287

6,61

13.300.965

-0,31

2.516

-6,50

PA

5.046

16,14

15.905.570

16,25

3.152

0,09

PU

4.459

-6,72

15.454.328

-4,56

3.466

2,32

PC

4.075

-11,04

11.474.856

-10,94

2.816

0,11

Alkyd

2.629

-21,32

5.090.074

-15,48

1.936

7,42

Epoxyd

1.865

-7,82

4.261.824

-21,11

2.285

-14,42

Xenlulo&DX

1.853

-0,01

6.535.439

-6,69

3.526

-6,68

Amino

1.497

23,30

2.964.243

20,91

1.980

-1,94

POM

1.249

42,27

2.732.111

53,23

2.188

7,70

Silicon

1.207

-15,62

5.871.289

-11,50

4.864

4,88

Melamine

1.064

-26,01

1.452.001

-13,78

1.364

16,52

Urea

943

103,43

903.047

67,74

957

-17,54

Phenolic

850

42,01

2.111.469

1,56

2.485

-28,48

SAN

629

-27,48

1.208.191

-28,11

1.919

-0,88

cumaron-inden

611

7,66

1.327.959

14,50

2.174

6,35

PVA

431

8,20

1.135.624

19,91

2.636

10,83