-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 11/2015 giảm nhẹ, đạt 366,62 nghìn tấn với trị giá 514,87 triệu USD, giảm 11,5% về lượng và tăng 5,3% về trị giá so với tháng trước. Dự kiến, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 12/2015 đạt 375 nghìn tấn với tri giả 525 triệu USD, tổng cả năm 2015 đạt 3,89 triệu tấn với trị giá 5,92 tỷ USD, tâng 12,9% về lượng nhưng giảm 6,24% về trị giá so với năm 2014.
-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh; Arập Xêut, khu vực Đài Loan và Thái Lan tăng nhẹ; trong khi đó từ thị trường Hàn Quốc lại giảm mạnh so với tháng trước.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng khá trong tháng 11/2015, đạt 76,35 nghìn tấn với trị giá 84,69 triệu USD, tăng 8,12% về lượng và tăng 5,91% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 20,83% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tháng 11/2015 đạt 58,4 nghìn tấn với trị giá 84,85 triệu USD, tăng 3,61% về lượng nhưng giảm 0,33% về trị giá so với tháng 10/2015 và chiếm tỷ trọng 15,93% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PP, ABS, PVC, PÉ và PET.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc giảm mạnh trong tháng 11/2015, giảm 30,72% về lượng và giảm 27,37% về trị giá so với tháng trước, đạt 47,93 nghìn tấn với trị giá 76,19 triệu USD, chiếm tỷ trọng 13,07% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PET và PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 11/2015
% theo khôi lượng % theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 11/2015 tăng 3,18% về lượng và tăng 1,78% về trị giá so với tháng trước, đạt 39,5 nghìn tấn với trị giá 50,38 triệu USD và chiếm tỷ trọng 10,77% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh 25,18% về lượng và tăng 50,38% về trị giá so với tháng 10/2015, đạt 30,03 nghìn tấn với trị giá 50,38 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8,19% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE và Polyete.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tháng 11/2015 giảm, đạt 19,29 nghìn tấn với trị giá 26,69 triệu USD, giảm 5,62% về lượng và giảm 3,14% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 5,26% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE và PP.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia cũng giảm nhẹ 3,77% về lượng và giảm 5,47% về trị giá so với tháng 10/2015, đạt 15,92 nghìn tấn với trị giá 22,45 triệu USD và chiếm tỷ trọng 4,34% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP, ABS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 11/2015
Thị trường |
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) h |
||||
T11/2015 |
So T10/2015 |
T11/2015 |
So T10/2015 |
|||
Arập Xêut |
76.355 |
8,12 |
84.689.647 |
5,91 |
||
Đài Loan |
58.394 |
3,61 |
84.850.306 |
-0,33 |
||
Hàn Quốc |
47.931 |
-30,72 |
76.186.108 |
-27,37 |
||
Thái Lan |
39.491 |
3,18 |
50.380.342 |
1,78 |
||
Trung Quốc |
30.034 |
25,18 |
50.383.742 |
13,91 |
||
Singapore |
19.287 |
-5,62 |
26.688.281 |
-3,14 |
||
Malaysia |
15.921 |
-3,77 |
22.453.969 |
-5,47 |
||
Nhât Bản |
14.099 |
-5,13 |
24.922.279 |
-5,28 |
||
UAE |
13.581 |
-7,61 |
15.927.889 |
-6,99 |
||
Qatar |
9.087 |
92,73 |
10.719.195 |
94,06 |
||
Inđônêxia |
8.722 |
-17,66 |
9.976.179 |
-21,25 |
||
Mỹ |
7.775 |
-19,12 |
16.963.023 |
-9,32 |
||
ấn Đô |
7.060 |
62,11 |
9.070.003 |
51,61 |
||
Cô oét |
2.277 |
-24,60 |
2.547.270 |
-27,92 |
||
Australia |
2.234 |
-48,54 |
2.672.408 |
-44,12 |
||
Philipine |
2.054 |
-60,94 |
2.734.561 |
-54,59 |
||
Tây Ban Nha |
1.783 |
-36,75 |
2.316.044 |
-27,72 |
||
Đức |
1.413 |
51,45 |
5.931.416 |
26,87 |
||
Canada |
1.235 |
86,84 |
1.625.436 |
86,23 |
||
Braxin |
1.191 |
-6,88 |
1.476.868 |
-0,51 |
||
Nam Phi |
1.136 |
36,21 |
1.363.995 |
46,91 |
||
Pháp |
711 |
224,66 |
1.735.919 |
91,28 |
||
; Hà Lan |
592 |
-31,40 |
1.316.936 |
-21,44 |