-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2016 ước đạt 200 nghìn tấn với trị giá 293 triệu USD, tổng 2 tháng đầu năm 2016 đạt 531 nghìn tấn với trị giá 737 triệu USD, tăng 9,63% về lượng nhưng giảm 5,27% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015.
-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản, Đài Loan và Hàn Quốc giảm mạnh; từ Arập Xêut và Trung Quốc giảm nhẹ; từ thị trường Malaysia tăng khá mạnh.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 01/2016 từ thị trường Arập Xêut giảm nhẹ, đạt 69,25 nghìn tấn với trị giá 69,86 triệu USD, giảm 0,44% về lượng và giảm 7,39% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 20,92% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc giảm khá mạnh trong tháng 01/2016, giảm 9,45% về lượng và giảm 16,83% về trị giá so với tháng 12/2015, đạt 51,89 nghìn tấn với trị giá 74,78 triệu USD, chiếm tỷ trọng 15,67% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PET và PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tháng 01/2016 đạt 45,32 nghìn tấn với trị giá 67,58 triệu USD, giảm 16,58% về lượng và giảm 16,39% về trị giá so với tháng 12/2016 và chiếm tỷ trọng 13,69% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng ioại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PP, ABS, PVC, PE và PET.
Cơ câu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 01/2016
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 01/2016 giảm 7,97% về lượng và giảm 11,84% về trị giá so với tháng trước, đạt 36,48 nghìn tấn với trị giá 44,57 triệu USD và chiếm tỷ trọng 11,02% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc giảm 4,29% về lượng và giảm 7,95% về trị giá so với tháng 12/2016, đạt 27,13 nghìn tấn với trị giá 44,01 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE và Polỵete.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia tăng khá mạnh 12,64% về lượng và tăng 5,74% về trị giá so với tháng 12/2016, đạt 15,32 nghìn tấn với trị giá 20,4 triệu USD và chiếm tỷ trọng 4,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP, ABS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tháng 01/2016 đạt 14,95 nghìn tấn với trị giá 19,55 triệu USD, giảm 7,95% về lượng và giảm 15,6% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 4,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE và PP.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản tháng 01/2016 giảm rất mạnh, đạt 12,16 nghìn tấn với trị giá 23,17 triệu USD, giảm 39,17% về lượng và giảm 26,99% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 3,67% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PVC, PE là những chủng loại được nhập khẩu nhiều từ thị trường này.
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 01/2016
Thị trường |
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) ) |
||
T01/2016 |
So T12/2015 |
T01/2016 |
So T12/2015 |
|
Arâp Xêut |
69.254 |
-0,44 |
69.859.861 |
-7,39 |
Hàn Quốc |
51.887 |
-9,45 |
74.784.337 |
-16,83 |
Đài Loan |
45.316 |
-16,58 |
67.584.744 |
-16,39 |
Thái Lan |
36.479 |
-7,97 |
44.570.897 |
-11,84 |
Trung Quốc |
27.131 |
-4,29 |
44.010.134 |
-7,95 |
Malaysia |
15.317 |
12,64 |
20.441.824 |
5,74 |
Singapore |
14.945 |
-7,95 |
19.545.385 |
-15,60 |
Nhât Bản |
12.162 |
-39,17 |
23.171.786 |
-26,99 |
UAE |
10.721 |
-17,26' |
11.924.477 |
-20,13 |
Mỹ |
9.264 |
-15,75 |
16.744.131 |
-16,11 |
Ấn Đô |
8.921 |
-13,12 |
10.164.184 |
-13,01 |
Inđônêxia |
6.170 |
-35,14 |
7.324.888 |
-36,01 |
Tây Ban Nha |
4.093 |
139,36 |
4.898.098 |
129,66 |
Cô oét |
2.549 |
-36,04 |
2.892.780 |
-37,60 |
Nam Phi |
1.807 |
153,44 |
1.898.095 |
123,86 |
Qatar |
1.698 |
-58,47 |
1.968.105 |
-59,94 |
Philipine |
1.495 |
-21,56 |
1.718.191 |
-33,36 |
Đức |
1.465 |
-7,28 |
4.993.217 |
-30,61 |
Canada |
1.338 |
-47,57 |
1.688.740 |
-45,10 |
Bỉ |
1.174 |
6,73 |
2.793.323 |
9,65 |
Nga |
1.050 |
-18,41 |
1.037.817 |
-19,59 |
Australia |
813 |
-38,22 |
925.200 |
-46,49 |
Pháp |
619 |
-2,52 |
1.597.098 |
4,10 |
Hổng Kông |
549 |
-11,17 |
759.241 |
-30,49 |