Nhập khấu chất dẻo nguyên liệu năm 2013 tăng khá P2

Về chủng loại nhập khẩu

Nhập khẩu nhựa PE năm 2013 tiếp tục tăng khá mạnh, đạt 984,65 nghìn tấn với trị giá 1,51 tỷ USD, tăng 18,94% về lượng và tăng 27,52% về trị giá so với năm trước, chiếm tỷ trọng 31,19% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng thêm 7,22%, đạt 1.535 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường ARập Xêút và Singapore, tiếp theo là Hàn Quốc và Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PP tăng mạnh trong năm 2013, tăng 31% về lượng và tăng 35,65% về trị giá so với năm 2012, đạt 815,55 nghìn tấn với trị giá 1,27 tỷ USD và chiếm tỷ trọng 25,83% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là thị trường Singapore và ARập Xêút. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.558 USD/tấn, tăng 3,55%.

Nhập khẩu nhựa PET năm 2013 đạt 298,37 nghìn tấn với trị giá 458,2 triệu USD, tăng 13,16% về lượng và tăng 16,9% về trị giá so với năm trước, chiếm tỷ trọng 9,45% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.536 USD/tấn, tăng 3,3% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan và Đài Loan.

cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu năm 2013

% theo khối lượng

%theo trị giá

Nhập khẩu nhựa PVC tăng mạnh trong năm 2013, đạt 172,29 nghìn tấn với trị giá 224.27 triệu USD, tăng 28,89% về lượng và tăng 23,33% về trị giá so với năm 2012, chiếm tỷ trọng 5,46% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng giảm 4,31%, đạt 1.302 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Nhật Bản, tiếp theo là các thị trường Đài Loan, Thái Lan và Trung Quốc.

Nhập khẩu nhựa PS năm 2013 cũng tăng khá mạnh 17,62% về lượng và tăng 30,62% về trị giá so với năm trước, đạt 136,46 nghìn tấn với trị giá 269,43 triệu USD và chiếm tỷ trọng 4,32% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình tăng 11,06%, đạt 1.974 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa ABS đạt 100,89 nghìn tấn với trị giá 230,89 triệu USD, tăng 10,97% về lượng và tăng 12,22% về trị giá so với năm 2012 và chiếm tỷ trọng 3,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Mặt hàng này được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.228 USD/tấn, tăng 1,2%.

Nhập khẩu Polyester năm 2013 tăng 13,14% về lượng và tăng 21,77% về trị giá so với năm trước, đạt 84,62 nghìn tấn với trị giá 169,04 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,68% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.998 USD/tấn, tăng 7,62% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Malaysia, Hàn Quốc, và Singapore.

Nhập khẩu nhựa EVA tăng mạnh trong năm 2013, đạt 78,58 nghìn tấn với trị giá 151 triệu USD, tăng 35,1% về lượng và tăng 19,4% về trị giá so với năm trước và chiếm tỷ trọng 2,49% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng giảm 11,4 %, đạt 1.922 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là Hàn Quốc và Mỹ.

Nhập khẩu Polyete khá mạnh 16,37% về lượng và tăng 18,38% về trị giá so với năm 2012, đạt 74,89 nghìn tấn với trị giá 217 triệu USD. Mặt hàng này được nhập nhiều từ các thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore và Đài Loan với giá trung bình đạt 2.898 USD/tấn, tăng 1,73%.

Nhập khẩu nhựa PU cũng tăng trong năm 2013, đạt 61,43 nghìn tấn với trị giá 182,9 triệu USD, tăng 12,98% về lượng và tăng 22,03%, về trị giá so với năm trước và chiếm tỷ trọng 1,95% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 3.140 USD/tấn, tăng 8%. Đài Loan và Trung Quốc là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là thị trường Malaysia và Hàn Quốc.

Tham khảo chủng loại clrất dẻo nguyên liệu nhập khẩu năm 2013

Chủng loại

Lượnc

(Tấn)

Kim ngạch (USD)

Giá NK TB {USD/tấn)

N2013

So N2012

N2013

So N2012

N2013

So N2012

PE

984.647

18,94

1.511.646.029

27,52

1.535

7,22

PP

815.546

31,00

1.270.910.257

35,65

1.558

3,55

PET

298.374

13,16

458.203.056

16,90

1.536

3,30

PVC

172.278

28,89

224.272.777

23,33

1.302

-4,31

PS

136.464

17,62

269.431.667

30,62

1.974

11,06

ABS

100.894

10,97

230.894.731

12,22

2.288

1,12

Polyester

84.621

13,14

169.043.422

21,77

1.998

7,62

EVA

78.576

35,10

151.003.507

19,70

1.922

-11,40

Polyete

74.891

16,37

217.001.954

18,38

2.898

1,73

PU

61.432

12,98

192.897.785

22,03

3.140

8,01

Acrylic

60.182

-11,89

147.773.702

-2,80

2.455

10,32

PC

55.957

25,83

160.752.296

35,89

2.873

8,00

PA

49.603

-11,40

156.008.953

-1,79

3.145

10,85

Alkyd

32.621

15,03

63.641.286

11,89

1.951

-2,74

Silicon

21.137

-13,63

69.980.787

15,63

3.311

33,88

Xenlulo&DX

20.515

9,29

71.488.807

13,01

3.485

3,40

Epoxyd

18.039

16,45

47.200.221

22,21

2.617

4,94

Melamine

15.699

20,11

19.613.682

18,58

1.249

-1,27

Amino

11.339

-2,23

23.158.411

2,03

2.042

4,36

POM

10.233

32,85

22.511.393

24,54

2.200

-6,26

SAN

9.630

-5,50

18.731.983

-4,76

1.945

0,78

Phenolic

8.935

7,97

22.475.550

25,16

2.515

15,92

PVA

8.200

102,55

17.443.445

70,09

2.127

-16,03

cumaron-inden

7.194

69,23

13.379.791

61,10

1.860

-4,80

Urea

4.373

66,04

5.647.486

27,17

1.291

-23,41

Fluoro carbon

4.263

-19,58

20.531.807

26,12

4.817

56,82

PVAC

3.018

-77,08

4.555.805

-72,74

1.509

18,92

PTFE

2.872

-45,97

15.869.019

13,34

5.526

109,77

PBT

1.550

7,90

5.268.423

34,55

3.399

24,70