Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu lừ các thị trường tăng, riêng Trung Quốc giảm

  • Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2020 đạt 592 nghìn tấn với trị giá 740 triệu USD, tăng 41,9% về lượng và tăng 33,6% về trị giá so với tháng 01/2020. Tổng 2 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu đạt 1 triệu tấn với trị giá 1,29 tỷ USD, tăng 8,4% về lượng nhưng giảm 4,9% về trị giá so với cùng kỳ nàm 2019.
  • Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2020 từ các thị trường lớn tăng, riêng thị trường Trung Quốc gi ảm so với tháng 01/2020.

Tham khảo thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2020

(Đvt: nghìn tấn)

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 02/2020 đạt 118 nghìn tấn với trị giá 157 triệu USD, tăng 46,4% về lượng và tăng 38,1% về trị giá so với tháng 01/2020, chiếm tỷ trọng 20% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tháng 02/2020 tăng 66,1% về lượng và tăng 66% về trị giá so với tháng 01/2020, đạt 107 nghìn tấn với trị giá 100 triệu USD và chiếm tỷ trọng 18,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Mỹ tháng 02/2020 đạt 72,7 nghìn tấn với trị giá 76,6 triệu USD, tăng 35,3% về lượng và tăng 38,1% về trị giá so với tháng 01/2020 và chiếm tỷ trọng 12,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP, là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tháng 02/2020 tăng 42,6% về lượng và tăng 39,2% về trị giá so với tháng trước, đạt 69,8 nghìn tấn với trị giá 102 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,8% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan là PP, ABS, PVC.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 02/2020 tăng 42,2% về lượng và tăng 31,3% về trị giá so với tháng trước, đạt 50,9 nghìn tấn với trị giá 57,5 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PẸT là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Tham khảo cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2020

% theo khối lượng


% theo trị giá

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tháng 02/2020 đạt 42,2 nghìn tấn với trị giá 68,1 triệu USD, giảm 17,3% về lượng và giảm 19,9% về trị giá so với tháng 01/2020, chiếm tỷ trọng 7,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này là PP, PE và PVC.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản tháng 02/2020 đạt 27,4 nghìn tấn với trị giá 43,1 triệu USD, tăng 103% về lượng và tăng 53,4% về trị giá so với tháng 01/2020, chiếm tỷ trọng 4,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường UAE tháng 02/2020 tăng 98,9% về lượng và tăng 95,6% về trị giá so với tháng trước, đạt 17,8 nghìn tấn với trị giá 16,7 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhập nhiểu từ thị trường này là PE và PP.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia tháng 02/2020 đạt 17,7 nghìn tấn với trị giá 24,2 triệu USD, tăng 18,4% về lượng và tăng 18% về trị giá so với tháng 01/2020, chiếm tỷ trọng 3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP.

Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2020

Thị trường

Tháng 02/2020

So tháng 01/2020

01/2020 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá

(nghìn USD)

Lượng

Trị giá

Hàn Quốc

118.266

156.670

46,43

38,14

Arập Xêut

106.992

100.097

66,12

65,95

Mỹ

72.669

76.556

35,30

38,31

Đài Loan

69.825

102.325

42,58

39,18

Thái Lan

50.875

57.468

42,17

31,34

Trung Quốc

42.150

68.109

-17,27

-19,89

Nhât Bản

27.414

43.133

103,04

53,40

UAE

17.779

16.651

98,91

95,64

Malaysia

17.731

24.203

18,44

18,00

Singapore

17.362

23.816

30,98

29,79

An Đô

9.882

10.548

66,20

61,44

Kuwait

8.267

7.481

26,04

32,81

Indonesia

5.789

7.059

55,79

52,28

Nga

4.084

4.019

229,89

228,29

Qatar

3.826

3.438

27,19

25,28

Nam Phi

2.945

2.931

-11,85

-17,41

Đức

2.644

13.999

93,42

44,22

Australia

1.915

2.012

300,63

185,20

Canada

1.021

935

44,41

22,98

Philipine

860

1.030

477,18

382,11

Hà Lan

853

1.558

81,10

35,59

Braxin

778

2.075

374,39

416,58

Pháp

677

1.490

167,59

71,35

Bỉ

573

1.899

15,06

46,58

Italia

498

1.576

31,75

30,76

Hồng Kông

462

935

-13,81

16,84

Anh

440

1.187

44,74

53,20

Tây Ban Nha

337

943

-46,76

-39,25