Tham khảo thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2020
(Đvt: nghìn tấn)
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 02/2020 đạt 118 nghìn tấn với trị giá 157 triệu USD, tăng 46,4% về lượng và tăng 38,1% về trị giá so với tháng 01/2020, chiếm tỷ trọng 20% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tháng 02/2020 tăng 66,1% về lượng và tăng 66% về trị giá so với tháng 01/2020, đạt 107 nghìn tấn với trị giá 100 triệu USD và chiếm tỷ trọng 18,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Mỹ tháng 02/2020 đạt 72,7 nghìn tấn với trị giá 76,6 triệu USD, tăng 35,3% về lượng và tăng 38,1% về trị giá so với tháng 01/2020 và chiếm tỷ trọng 12,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP, là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tháng 02/2020 tăng 42,6% về lượng và tăng 39,2% về trị giá so với tháng trước, đạt 69,8 nghìn tấn với trị giá 102 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,8% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan là PP, ABS, PVC.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 02/2020 tăng 42,2% về lượng và tăng 31,3% về trị giá so với tháng trước, đạt 50,9 nghìn tấn với trị giá 57,5 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PẸT là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Tham khảo cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2020
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tháng 02/2020 đạt 42,2 nghìn tấn với trị giá 68,1 triệu USD, giảm 17,3% về lượng và giảm 19,9% về trị giá so với tháng 01/2020, chiếm tỷ trọng 7,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này là PP, PE và PVC.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản tháng 02/2020 đạt 27,4 nghìn tấn với trị giá 43,1 triệu USD, tăng 103% về lượng và tăng 53,4% về trị giá so với tháng 01/2020, chiếm tỷ trọng 4,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường UAE tháng 02/2020 tăng 98,9% về lượng và tăng 95,6% về trị giá so với tháng trước, đạt 17,8 nghìn tấn với trị giá 16,7 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhập nhiểu từ thị trường này là PE và PP.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia tháng 02/2020 đạt 17,7 nghìn tấn với trị giá 24,2 triệu USD, tăng 18,4% về lượng và tăng 18% về trị giá so với tháng 01/2020, chiếm tỷ trọng 3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP.
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2020
Thị trường |
Tháng 02/2020 |
So tháng 01/2020 01/2020 (%) |
||
Lượng (tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng |
Trị giá |
|
Hàn Quốc |
118.266 |
156.670 |
46,43 |
38,14 |
Arập Xêut |
106.992 |
100.097 |
66,12 |
65,95 |
Mỹ |
72.669 |
76.556 |
35,30 |
38,31 |
Đài Loan |
69.825 |
102.325 |
42,58 |
39,18 |
Thái Lan |
50.875 |
57.468 |
42,17 |
31,34 |
Trung Quốc |
42.150 |
68.109 |
-17,27 |
-19,89 |
Nhât Bản |
27.414 |
43.133 |
103,04 |
53,40 |
UAE |
17.779 |
16.651 |
98,91 |
95,64 |
Malaysia |
17.731 |
24.203 |
18,44 |
18,00 |
Singapore |
17.362 |
23.816 |
30,98 |
29,79 |
An Đô |
9.882 |
10.548 |
66,20 |
61,44 |
Kuwait |
8.267 |
7.481 |
26,04 |
32,81 |
Indonesia |
5.789 |
7.059 |
55,79 |
52,28 |
Nga |
4.084 |
4.019 |
229,89 |
228,29 |
Qatar |
3.826 |
3.438 |
27,19 |
25,28 |
Nam Phi |
2.945 |
2.931 |
-11,85 |
-17,41 |
Đức |
2.644 |
13.999 |
93,42 |
44,22 |
Australia |
1.915 |
2.012 |
300,63 |
185,20 |
Canada |
1.021 |
935 |
44,41 |
22,98 |
Philipine |
860 |
1.030 |
477,18 |
382,11 |
Hà Lan |
853 |
1.558 |
81,10 |
35,59 |
Braxin |
778 |
2.075 |
374,39 |
416,58 |
Pháp |
677 |
1.490 |
167,59 |
71,35 |
Bỉ |
573 |
1.899 |
15,06 |
46,58 |
Italia |
498 |
1.576 |
31,75 |
30,76 |
Hồng Kông |
462 |
935 |
-13,81 |
16,84 |
Anh |
440 |
1.187 |
44,74 |
53,20 |
Tây Ban Nha |
337 |
943 |
-46,76 |
-39,25 |