Sản phẩm nhựa của Việt Nam xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2020 sang 125 thị trường trên thế giới.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa trong tháng 5/2020 tới thị trường Mỹ cao nhất, đạt 74 triệu USD, giảm 4,3% so với tháng 4/2020 nhưng tăng 33,4% so với tháng 5/2020 và chiếm 28,3% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Mỹ trong 5 tháng đầu năm 2020 đạt đạt 341,3 triệu USD, tăng mạnh 45,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Về chủng loại xuất khẩu sang thị trường Mỹ trong 5 tháng đầu năm 2020, Việt Nam xuất khẩu 22 chủng loại nhựa chủ yếu là các sản phẩm nhựa gia dụng chiếm tỷ trọng lớn 24%, túi nhựa chiếm 19,5%; tấm, phiến, màng nhựa chiếm 11,7%; đổ vật dùng trong xây lắp chiếm 10%; vải bạt chiếm 9,7%.
Ngoài ra, có nhiều sản phẩm như nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói; Linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ; Đồ dùng trong văn phòng, trường học...đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2019. Tăng đột biến có sản phẩm như tấm, phiến, mạng nhựa đạt 39,9 triệu USD, tăng 122,4%, đồ vật dùng trong xây lắp đạt 33,9 triệu USD, tăng 656,8% hay linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cô đạt 11 triệu USD, tăng 423,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Cơ cấu chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu tới Mỹ trong 5 tháng đầu năm 2020
Trong 5 tháng đầu năm 2020, Mỹ chịu tác động mạnh từ dịch bệnh Covid-19 nên nhu cầu sử dụng sản phẩm nhựa tăng cao, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa gia dụng đạt kim ngạch lớn nhất trong sản phẩm nhựa chiếm 24% đạt 81,8 triệu USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2019.
Đặc biệt, sản phẩm tấm, phiến, màng nhựa; đồ vật dùng trong xây lắp; linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ; đồ dùng trong văn phòng, trường học tăng đột biến trên 100% so với cùng kỳ năm 2019. Điều này cho thấy các sản phẩm nhựa của Việt Nam được ưa chuộng tại Mỹ và xu hướng chuyển từ nguồn nhập khẩu từ các thị trường khác sang Việt Nam. Do Việt Nam đã kiểm soát được dịch bệnh, các doanh nghiệp đã đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu trong khi các nguồn hàng khác như Trung Quốc, Nhật Bản, Ân Độ, một số thị trường trong khối EU đang bị giảm sản xuất do dịch bệnh Covid-19.
Xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Mỹ rất khả quan với kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng, ước tính trong 6 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu tăng 25%. Trong khi nửa cuối năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này sẽ tiếp tục tăng. Dự bào trong năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Mỹ ước đạt 800 triệu USD, tăng 14,5% so với năm 2019.
Dù có sự phát triển mạnh trong những năm gần đây nhưng ngành nhựa Việt Nam chủ yếu vẫn chỉ được biết đến như là một ngành kinh tế - kỹ thuật về gia công chất dẻo. Ngành nhựa Việt Nam hiện nay mới chỉ chủ động được khoảng 20 - 25% nguyên liệu và hóa chất phụ gia đầu vào, còn lại phải nhập khẩu khiến hoạt động sản xuất phụ thuộc nhiều vào nguồn cung bên ngoài và doanh nghiệp khó tận dụng được ưu đãi thuế do quy định xuất xứ hàng hóa.
Việc phát triển thị trường xuất khẩu cũng gặp nhiều trở ngại. Hiệp định CPTPP không có sự tham gia của Mỹ khiến việc xuất khẩu vào thị trường này phải chịu thuế khó cạnh tranh với sản phẩm nội địa.
Tham khảo sản phẩm nhựa xuất khẩu tới thị trường Mỹ tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2020
Chủng loại |
Tháng 5/2020 (nghìn USD) |
So với T4/2020 (%) |
5T/2020 (nghìn USD) |
Tỷ trọng (%) |
So với 5T/2019 (%) |
Tấm, phiến, màng nhựa |
16.964 |
152,5 |
39.909 |
11,7 |
122,4 |
Túi nhựa |
16.102 |
8,2 |
66.540 |
19,5 |
47,9 |
Đồ vât dùng trong xây lắp |
10.768 |
33,8 |
33.998 |
10,0 |
656,8 |
SP nhựa gia dụng |
10.543 |
-53,4 |
81.793 |
24,0 |
18,3 |
Vải bat |
3.804 |
-47,5 |
32.979 |
9,7 |
-1,7 |
SP nhựa công NGHIỆP |
3.764 |
106,6 |
11.219 |
3,3 |
2,2 |
Linh kiện lắp đồ đạc trong nhà,xe cô |
2.310 |
31,5 |
11.058 |
3,2 |
423,9 |
Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói |
2.089 |
-66,0 |
21.204 |
6,2 |
29,6 |
Các loai ống và phụ kiện |
1.347 |
29,4 |
6.977 |
2,0 |
44,5 |
Đổ dùng trong văn phòng, trường học |
1.166 |
35,7 |
2.825 |
0,8 |
240,7 |
Vỏ mỹ phẩm |
946 |
205,6 |
2.413 |
0,7 |
26,0 |
Nút, nắp, mũ van |
741 |
-7,1 |
3.947 |
1,2 |
15,2 |
Các SP vệ sinh, y tế và phẫu thuật |
558 |
-55,0 |
6.339 |
1,9 |
24,2 |
Tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác |
521 |
-69,3 |
7.178 |
2,1 |
42,0 |
Thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ |
438 |
256,1 |
956 |
0,3 |
25,1 |
Đồ chơi |
214 |
170,1 |
509 |
0,1 |
-53,0 |
Thiết bi vệ sinh |
131 |
-44,8 |
3.009 |
0,9 |
-42,8 |
Dây đai |
111 |
44,8 |
441 |
0,1 |
31,1 |
Hàng may măc và đồ phụ trợ |
53 |
17,1 |
309 |
0,1 |
48,5 |
Suốt chỉ, ống chỉ, bobbin |
13 |
-17,5 |
34 |
0,0 |
-56,0 |
Theo ITC, ngoài 7 thị trường lớn cung cấp sản phẩm nhựa dùng vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, băng nhựa, nút nắp, mũ có mã HS: 3923 cho thị trường Mỹ trong 4 tháng đầu năm 2020 là Trung Quốc, Canada, Mêxicô, Đài Loan, Hàn Quốc, Israel, Thái Lan. Việt Nam là thị trường lớn thứ 8 cung cấp sản phẩm nhựa này cho thị trường Mỹ, đạt 83,2 triệu USD, tăng 35,1% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm tỷ trọng 3,4% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng này Mỹ.
Thị trường |
4 tháng đầu năm 2020 (nghìn USD) |
So với 4T/2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
|
4T/2020 |
4T/2019 |
|||
Trung Quốc |
532.166 |
-28,6 |
22,0 |
28,6 |
Canada |
583.349 |
0,5 |
24,1 |
22,3 |
Mêxicô |
285.202 |
1,9 |
11,8 |
10,8 |
Đài Loan |
174.155 |
8,5 |
7,2 |
6,2 |
Hàn Quốc |
95.013 |
-7,6 |
3,9 |
4,0 |
Israel |
69.681 |
-12,7 |
2,9 |
3,1 |
Thái Lan |
86.428 |
13,0 |
3,6 |
2,9 |
VIỆT Nam |
83.199 |
35,1 |
3,4 |
2,4 |
Đức |
58.709 |
-1,7 |
2,4 |
2,3 |
Malaysia |
58.107 |
2,7 |
2,4 |
2,2 |
Ấn Đô |
46.391 |
-4,8 |
1,9 |
1,9 |
Nhât Bản |
44.405 |
2,3 |
1,8 |
1,7 |
Pháp |
32.856 |
6,8 |
1,4 |
1.2 |
Italy |
22.671 |
-6,2 |
0,9 |
0,9 |
Campuchia |
18.574 |
-3,0 |
0,8 |
0,7 |
Anh |
18.037 |
-0,3 |
0,7 |
0,7 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
19.302 |
8,0 |
0,8 |
0,7 |
Thuy Sỹ |
11.247 |
-33,2 |
0,5 |
0,6 |
Hà Lan |
18.641 |
11,2 |
0,8 |
0,6 |
Áo |
14.037 |
-12,2 |
0,6 |
0,6 |
Tây Ban Nha |
9.883 |
-21,0 |
0,4 |
0,5 |
Hồng Kông |
3.941 |
-67,3 |
0,2 |
0,5 |
Indonesia |
10.176 |
-11,2 |
0,4 |
0,4 |