​ Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 3 nhập khẩu sẩn phẩm nhựa Việt Nam

Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 3 nhập khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam trong tháng 01/2021. Theo thống kê của Hải Quan Việt Nam, trong tháng 01/2021, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Hàn Quốc đạt 24,3 triệu USD, chiếm 6,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa, giảm 13,4% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 109,1% so vởi tháng 01/2020.

Theo dõi tình hình xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc từ năm 2020 đến tháng 01/2021 nhận thấy, từ quý IV/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Hàn Quốc đã khởi sắc trỏ lại. Đáng chú ý, trong tháng 01/2021, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Hàn Quốc tăng mạnh so với tháng 01/2020. Nguyên nhân xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam sang thị trường này khởi sắc trở lại là do nhu cầu đối với sản phẩm nhựa như sản phẩm nhựa công nghiệp, sản phẩm tấm, phiếm màng nhựa ở mức cao.

Đáng chú ý, một số mặt hàng xuất khẩu tăng mạnh đến thị trường Hàn Quốc trong tháng 01/2021 so với tháng 01/2020 là dây đai; vải bạt; linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ, đây là 3 sản phẩm nhựa phục vụ cho nhóm hàng xây dựng gia dụng nói chung. Các sản phẩm nhựa này có nhiều tiềm năng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong năm 2021.

Theo Kita.org, trong tháng 01/2021, Hàn Quốc nhập khẩu mặt hàng tấm, phiến, màng nhựa từ các thị trường đạt 282,7 triệu USD, tăng 22% so với tháng 01/2020.

Việt Nam là thị trường lớn thứ 6 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa này cho thị trường Hàn Quốc trong tháng 01/2021, đạt 7,6 triệu USD, tăng 133% so với tháng 01/2020, chiếm 2,7% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Hàn Quốc. Nhìn chung, sản phẩm tấm, phiến, màng nhựa của Việt Nam có nhiều cơ hội xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong thời gian tới do nhu cầu đối với mặt hàng này ở thị trường Hàn Quốc vẫn đang tăng trưởng cao.

Tham khảo thị trường cung cấp mặt hàng tấm, phiến, màng nhựa nói chung (HS3920, 3921) cho Hàn Quốc trong tháng 01/2021

Thị trường

Tháng 01/2021 (nghìn USD)

Tỷ trọng (%)

So với tháng 01/2020(%)

Nhật Bản

150.362

53,2

359,5

Trung Quốc

72.721

25,7

42,2

Đài Loan

8.531

3,0

19,7

Mỹ

8.471

3,0

-12,6

Thái Lan

7.917

2,8

15,4

Việt Nam

7.574

2,7

133,0

Malaysia

7.457

2,6

-3,7

Indonesia

4.779

1,7

71,7

Đức

4.493

1,6

21,9

Italy

1.252

0,4

-0,1

Ấn Đô

1.013

0,4

-12,2

Singapore

915

0,3

55,6

Anh

860

0,3

67,3

Thuỵ Điển

835

0,3

122,7

Áo

782

0,3

41,2

Hà Lan

772

0,3

94,0

Bỉ

565

0,2

12,3

Philippin

554

0,2

64,4

Nguồn: Kita.org

Chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc

Trong tháng 01/2021, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc gồm 21 chủng loại sản phẩm nhựa, trong đó đó có 7 sản phẩm nhựa xuất khẩu đạt kim ngạch nhập khẩu trên 1 triệu USD. Trong đó, chỉ có hai sản phẩm nhựa là sản phẩm nhựa công nghiệp và tấm, phiến, màng nhựa đạt kim ngạch xuất khẩu trên 5 triệu USD, với tổng kim ngạch xuất khẩu 2 sản phẩm nhựa này chiếm tới 48,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa trong tháng 01/2021.

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Hàn Quốc 2020 - 2021

(Đvt: triệu USD)

Nguồn: Tống cục Hải quan

Với kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tăng mạnh trong tháng 01/2021, sản phẩm nhựa công nghiệp trở thành sản phẩm nhựa xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Hàn Quốc, đạt 6,1 triệu USD, chiếm 25,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với tháng 12/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa công nghiệp đến thị trường Hàn Quốc tăng 108,6% và tăng 161,6% so với tháng 01/2020.

Xuất khẩu sản phẩm nhựa tấm, phiến, màng nhựa sang thị trường Hàn Quốc lớn thứ hai trong tháng 01/2021, chiếm 23% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường này, với kim ngạch xuất khẩu 5,5 triệu USD. So với tháng 12/2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này đến thị trường Hàn Quốc giảm 56,9% nhưng tăng mạnh 61,5% so với tháng 01/2020.

Xuất khẩu sản phẩm dây đai lớn thứ ba sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 01/2021, với kim ngạch đạt 2,6 triệu USD, chiếm 10,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này. So với tháng 12/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang Quốc giảm 4,9% nhưng tăng 273,3% so với tháng 01/2020.

Cơ cấu các chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 01/2021

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Sản phẩm vải bạt được đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường này trong tháng 01/2021, đạt 2,2 triệu USD, chiếm 9,3% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với tháng 12/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa này sang thị trường Hàn Quốc tăng 24,5% và tăng 108,2% so với tháng 01/2020.

Ngoài ra, hai sản phẩm nhựa là linh kiện lắp đồ đạc trong nhà, xe cộ và các sản phẩm dùng trong vận chuyển, đóng gói xuất khẩu khá lớn sang Hàn Quốc trong tháng 01/2020, với kim ngạch xuất khẩu đạt tương ứng 1,4 triệu USD và 1,3 triệu USD, chiếm lần lượt 6,0% và 5,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này đến Hàn Quốc. So với tháng 12/2020, xuất khẩu 2 sản phẩm nhựa này sang Hàn Quốc đều giảm với mức giảm lần lượt là 16,7% và 23,1%. Trong khi đó, so với tháng 01/2020, xuất khẩu cả 2 sản phẩm nhựa đến thị trường này lại tăng mạnh với mức tăng lần lượt là 293,7% và 146,1%

Tham khảo xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Hàn Quốc tháng 01/2021

Chủng loại

T01/2021 (nghìn USD)

Tỷ

trong

(%)

So với T12/2020 (%)

So với T01/2020

(%)

SP nhựa công nghip

6.108

25,7

108,6

161,6

Tấm, phiến, màng nha

5.476

23,0

-56,9

61,5

Dây đai

2.558

10,8

-4,9

273,3

Vải bt

2.212

9,3

24,5

108,2

Linh kin lắp đồ đc trong nhà, xe c

1.431

6,0

-16,7

293,7

Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói

1.289

5,4

-23,1

146,1

SP nhưa gia dng

1.036

4,4

5,6

-8,0

Tượng nhỏ, chu hoa và các đồ trang trí

655

2,8

127,8

289,2

Các loi ống và ph kin

597

2,5

71,6

196,1

Túi nha

584

2,5

-45,3

1,3

Loi khác

486

2,0

2560,8

9045,5

Nút, nắp, mũ van

464

2,0

53,3

125,7

Đ vât dùng trong xây lắp

292

1,2

-30,3

59,8

Các SP v sinh, y tế và phẫu thuật

159

0,7

6,7

217,7

Đ dùng trong văn phòng, trường học

105

0,4

124,4

424,3

Thiết bi v sinh

86

0,4

77,7

-71,5

Thiết b, dng cu an toàn và bảo vệ

85

0,4

-56,9

90,6

Hàng may măc và đổ phụ trợ

64

0,3

26,5

6978,5

Suốt chỉ, ống chỉ, bobbin

59

0,2

4997,8

203,2

Vỏ mỹ phẩm

18

0,1

-23,2

-42,2

Đổ chơi

8

0,0

108,3