Nhập khẩu nguyên liệu nhựa tăng cả về giá, lượng và kim ngạch

Nhập khẩu nguyên liệu nhựa tăng cả về giá, lượng và kim ngạch

Vinanet - 8 tháng đầu năm 2018 nhập nguyên liệu nhựa đạt 3,59 triệu tấn, trị giá hơn 5,88 tỷ USD, tăng 10,6% về lượng và tăng 23,2% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nguyên liệu nhựa vào Việt Nam đạt 473.318 tấn, trị giá gần 784,33 triệu USD trong tháng 8/2018, tăng 9,5% về lượng và tăng 9% về trị giá so với tháng trước đó. So với cùng tháng năm 2017 cũng tăng 5,8% về lượng và tăng 21% về kim ngạch.

Tính chung, trong cả 8 tháng đầu năm 2018 nhập nhóm hàng này đạt 3,59 triệu tấn, trị giá hơn 5,88 tỷ USD, tăng 10,6% về lượng và tăng 23,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa 8 tháng đầu năm đạt trung bình 1.639,3 USD/tấn, tăng 11,4%.

Các thị trường chính cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam là: Hàn Quốc, Saudi Arabia, Đài Loan (TQ), Trung Quốc, Thái Lan; trong đó, Hàn Quốc là nhà cung cấp lớn nhất nhóm hàng này cho Việt Nam, với 619.361 tấn, trị giá 1,08 tỷ USD, chiếm 17,3% trong tổng khối lượng và chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 5,4% về khối lượng và tăng 15,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước;

Nhập khẩu từ Saudi Arabia 679.056 tấn, trị giá 869,93 triệu USD, chiếm 18,9% trong tổng lượng và chiếm 14,8% trong tổng kim ngạch, tăng 7,1% về lượng và tăng 20,5% về kim ngạch.

Nhập từ Đài Loan 493.032 tấn, trị giá 820,42 triệu USD, tăng 11,5% về lượng và tăng 19,7% về trị giá, chiếm gần 14% trong tổng lượng và tổng kim ngạch; từ Trung Quốc 366.707 tấn, trị giá 719,41 triệu USD, tăng 2,7% về lượng và tăng 20,9% về trị giá; từ Thái Lan 432.406 tấn, trị giá 652,66 triệu USD, tăng 44% về lượng và tăng 61,8% về trị giá so cùng kỳ.

Nguyên liệu nhựa nhập khẩu từ khối Đông Nam Á chiếm 21% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 780.132 tấn, tương 1,19 tỷ USD, tăng 27,8% về lượng và tăng 40% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Nhập khẩu nguyên liệu nhựa vào Việt nam 8 tháng đầu năm nay từ phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu từ Ấn Độ tăng mạnh nhất 94,3% về lượng và tăng 108,8% về kim ngạch, mặc dù chỉ đạt 86.866 tấn, tương đương 116,68 triệu USD. Bên cạnh đó, kim ngạch còn tăng mạnh ở thị trường Thái Lan tăng 61,8%, đạt 652,66 triệu USD, Đức tăng 59,5%, đạt 112,37 triệu USD, Italia tăng 37,8%, đạt 12,51 triệu USD, Indonesia tăng 37%, đạt 87,9 triệu USD.

Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu sụt giảm mạnh ở một số thị trường như: Brazil, Canada, Nga, Australia, Bỉ và Pháp với mức giảm lần lượt 51,4%, 33,7%, 28,6%, 27,2%, 27% và 26,4% so với cùng kỳ.

Nhập khẩu nguyên liệu nhựa 8 tháng đầu năm 2018

ĐVT: USD

Thị trường

8T/2018

+/- so với cùng kỳ (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

3.586.948

5.880.195.240

10,55

23,15

Hàn Quốc

619.361

1.078.662.899

5,36

15,19

Saudi Arabia

679.056

869.926.959

7,13

20,49

Đài Loan (TQ)

493.032

820.417.725

11,47

19,69

Trung Quốc

366.707

719.410.460

2,66

20,92

Thái Lan

432.406

652.657.545

43,99

61,79

Nhật Bản

145.332

327.444.770

11,7

28,66

Singapore

143.412

224.355.884

7,69

16,68

Mỹ

99.842

207.510.459

-1,77

19,61

Malaysia

121.532

202.982.227

11,79

22,38

Ấn Độ

86.866

116.679.194

94,32

108,76

Đức

18.339

112.366.175

43,46

59,45

U.A.E

78.277

106.267.493

5,37

19,92

Indonesia

69.440

87.904.023

35,91

36,97

Kuwait

54.789

68.651.139

8,83

22,56

Qatar

43.893

54.996.671

1,81

5,07

Philippines

13.342

20.951.090

-22,35

-8,94

Tây Ban Nha

9.017

15.608.869

19,95

18,26

Bỉ

7.497

15.518.369

-19,56

-26,97

Nam Phi

11.560

14.590.297

-11,88

-3,37

Australia

7.682

12.917.056

-46,95

-27,16

Italia

3.805

12.505.107

11

37,83

Pháp

2.806

11.001.735

-50,77

-26,44

Hà Lan

4.331

10.905.148

-15,71

-10,4

Nga

7.564

9.646.283

-36,5

-28,58

Hồng Kông (TQ)

4.393

8.830.418

-28,42

-18,16

Canada

5.890

7.665.186

-31,66

-33,74

Anh

2.001

7.048.856

1,88

3,03

Brazil

2.394

3.935.823

-63,43

-51,42

Thụy Điển

560

2.159.183

-15,15

-7,26