Tổng kết nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu quý I/2015

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu Việt Nam quý 1/2015 đạt 871 nghìn tấn với trị giá 1,34 tỷ USD, tăng 14,7% về lượng nhưng giảm 5,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014. Dự kiến trong tháng 4/2015, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu đạt 350 nghìn tấn với trị giá 527 triệu USD, lũy kế 4 tháng 2015 sẽ đạt 1,22 triệu tấn với trị giá 1,86 tỷ USD, tăng 18,6% về lượng nhưng giảm 2,3% so với 4 tháng đầu năm 2014.

-Các thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là: Arập Xêut, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia. Trong đó, nhập khẩu từ các thị trường chính đều tăng, đáng chú ỷ tăng mạnh từ thị trường Hàn Quốc, Thái Lan và Singapore.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE và PP chiếm tới 55% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính đều tăng. Trong đó, nhập khẩu PP, PVC, EVA và Polyete tăng mạnh.

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại nhựa đều giảm mạnh so với cùng kỳ năm2014

Trong đó, PS, giảm 29,03%; PETgiảm 27,21%; PP giảm 24,42%...

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng trong 3 tháng đầu năm 2015 đạt 187,56 nghìn tấn với trị giá 217,7 triệu USD, tăng 9,08% về lượng và nhưng giảm 19,23% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014, chiếm tỷ trọng 21,54% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2, tăng mạnh 22,75% về lượng nhưng giảm 0,56% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2014, đạt 184 nghìn tấn với trị giá 281,38 triệu USD và chiếm tỷ trọng 21,13% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PE, ABS, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tăng 16,41% về lượng và tăng 0,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014, đạt 124,66 nghìn tấn với trị giá 208,78 triệu USD và chiếm tỷ trọng 14,32% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PET, PP, PS, PE, ABS Polyester.

Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu


Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tăng mạnh trong 3 tháng đầu năm 2015, tăng 21,38% về lượng nhưng giảm 2,07% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2014, đạt 84,81 nghìn tấn với trị giá 114,26 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,74% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP, PET, PVC và PS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng 19,82% về lượng và tăng 9,86% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014, đạt 61,08 nghìn tấn với trị giá 120,76 triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,01% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP, Melamine và PET.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore cũng tăng mạnh, đạt 45,75 nghìn tấn với trị giá 71,97 triệu USD, tăng 42,84% về lượng và tăng 17,85% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2014 và chiếm tỷ trọng 5,25 % tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP, PET và PS.

Tham khảo thị trường cung Gấp chất dẻo nguyên liệu tháng 3T-2015

Thi trường

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Arâp Xêut

187.556

9,08

217.689.630

-19,23

Hàn Quốc

183.974

22,75

281.381.381

-0,56

Đài Loan

124.667

16,41

208.776.091

0,60

Thái Lan

84.810

21,38

114.257.112

-2,07

Trung Quốc

61.086

19,82

120.755.039

9,86

Singapore

45.753

42,84

71.968.453

17,85

Nhât Bản

34.132

23,61

69.170.360

-1,53

Malaysia

33.905

-11,66

53.381.927

-24,35

Mỹ

23.805

34,73

53.184.843

8,02

Inđônêxia

18.371

26,78

24.400.660

3,72

UAE

18.162

73,02

23.833.723

40,67

Ấn Đô

9.824

-49,39

14.575.241

-54,09

Qatar

8.936

-9,86

11.230.173

-28,40

Cô oét

6.980

-32,49

8.621.217

-46,24

Đức

3.937

25,50

15.836.908

31,37

Tây Ban Nha

3.472

185,53

5.668.050

112,78

Australia

3.177

345,58

3.897.035

175,15

Nam Phi

2.396

246,74

3.834.680

244,65

Hà Lan

2.127

5 66

4.674.796

-3,38

Hồng Kông

1.904

-50,10

3.708.197

-48,29

Philipine

1.515

-34,39

2.330.163

-45,73

Bỉ

1.439

46,09

4.349.725

45,77

Nga

1.301

43,12

1.511.904

-21,62

Canada

940

-0,21

1.094.118

-33,68

Italia

896

-0,67

2.203.752

-6,82

Pháp

616

-31,17

2.465.366

-19,81

Anh

491

-35,73

2.244.249

-49,96

Braxin

463

-52,12

758.780

-54,65

Về chủng loại nhập khẩu

Nhập khẩu nhựa PE 3 tháng đầu 2015 tăng 11,31% về lượng và nhưng giảm 12,56% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 272 nghìn tấn với trị giá 349,77 triệu USD, chiếm tỷ trọng 31,24% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng giảm mạnh 21,44%, đạt 1.286 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường ARập Xêút, Singapore, tiếp theo là Hàn Quốc, Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PP cũng tăng mạnh, đạt 208,23 nghìn tấn với trị giá 254,79 tỷ USD, tăng 20,93% về lượng nhưng giảm 8,6% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2014 và chiếm tỷ trọng 23,91% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, ARập Xêút, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.224 USD/tấn, giảm 24,42%.

Nhập khẩu nhựa PET 3 tháng đầu năm 2015 tăng khá mạnh 12,45% về lượng nhưng giảm 18,15% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 87,07 nghìn tấn với trị giá 90,7 triệu USD, chiếm tỷ trọng 10% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.042 USD/tấn, giảm 27,21% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Đài Loan.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 3 tháng 2014


Nhập khẩu nhựa PVC tăng mạnh 19,66% về lượng nhưng giảm 2,82% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2014, đạt 48,64 nghìn tấn với trị giá 53,19 triệu USD, chiếm tỷ trọng 5,59% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 18,78%, đạt 1.093 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản.

Nhập khẩu nhựa PS trong 3 tháng đẩu năm 2015 tăng nhẹ 6,75% về lượng nhưng giảm 24,24% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 32,81 nghìn tấn với trị giá 45,7 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,77% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Mặt hàng này được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia với giá trung bình đạt 1.393 USD/tấn, giảm 29,03%.

Nhập khẩu nhựa EVA tăng mạnh 28,52% về lượng và tăng 16% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 28,96 nghìn tấn với trị giá 51,86 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.790 USD/tấn, giảm 9,75% và được nhập chủ yếu từ các thị trường Đài Loan và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa ABS tăng mạnh, đạt 27,7 nghìn tấn với trị giá 51,47 triệu USD, tăng 17,2% về lượng nhưng giảm 0,12% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2014, chiếm tỷ trọng 3,18% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.858 USD/tan, giảm 14,77%.

Nhập khẩu nhựa Polyete cũng tăng mạnh 25,73% về lượng và tăng 6,18% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2014, đạt 25,69 nghìn tấn với trị giá 63,2 triệu USD. Đài Loan, Trung Quốc và Hàn Quốc là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá trung bình đạt 2.460 USD/tấn, giảm 15,55%.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu 3 tháng năm 2015

Chủng loại

Lượng (Tấn)

Kim ngạch (USD)

GiáNKTB (USD/tấn)

3T-2015

So 3T-14

3T-2015

So 3T-14

3T-2015

So 3T-14

PE

271.999

11,31

349.772.248

-12,56

1.286

–21,44

PP

208.234

20,93

254.795.035

-8,60

1.224

-24,42

PET

87.070

12,45

90.700.058

-18,15

1.042

-27,21

PVC

48.643

19,66

53.190.731

-2,82

1.093

-18,78

PS

32.809

6,75

45.702.169

-24,24

1.393

-29,03

EVA

28.975

28,52

51.864.407

15,99

1.790

-9,75

ABS

27.705

17,20

51.466.244

-0,12

1.858

-14,77

Polyete

25.688

25,73

63.199.871

6,18

2.460

-15,55

Acrylic

22.912

62,37

49.790.564

40,58

2.173

-13,42

Polyester

22.076

20,44

44.526.563

2,92

2.017

-14,55

PU

16.753

16,77

51.450.532

9,76

3.071

-6,01

PC

15.607

13,77

48.016.121

17,14

3.077

2,96

PA

14.500

17,37

38.047.135

-0,79

2.624

-15,48

Alkyd

8.287

5,05

13.476.892

-5,33

1.626

-9,88

Amino

6.031

84,04

11.620.492

72,53

1.927

-6,26

Epoxyd

5.966

37,83

14.933.643

37,71

2.503

-0,09

Silicon

5.439

21,18

18.504.705

7,49

3.402

-11,30

Xenlulo&DX

5.245

26,33

16.682.554

18,73

3.181

-6,02

Khác

4.119

-37,99

10.582.677

-30,76

2.569

11,66

Melamine

3.314

7,26

4.140.724

5,70

1.249

-1,45

SAN

2.933

17,41

4.859.164

-0,31

1.657

-15,09

Cumaron-

inden

2.455

10,87

4.898.618

16,90

1.995

5,44

POM

2.360

-31,22

4.343.287

-40,67

1.841

-13,73

Phenolic

2.310

3,91

5.660.978

0,92

2.451

-2,87

Urea

2.184

4,42

1.857.792

-10,75

851

-14,53

PBT

1.808

466,05

5.046.387

374,56

2.791

-16,16

PTFE

1.208

28,63

3.019.397

-1,99

2.500

-23,80

PVA

1.089

-17,25

2.618.529

-14,21

2.404

3,67