-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu Việt Nam năm 2015 đạt 3,92 triệu tấn với trị giá 5,96 tỷ USD, tăng 13,7% về lượng nhưng giảm 5,7% về trị giá so với năm 2014.
-Dự kiến trong năm 2016, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam đạt khoảng 4,4 triệu tấn với trị giả 6,6 tỷ USD, tăng 12% về lượng và tăng 11% về trị giá so với năm 2015
-Các thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là: Arập Xêut, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia. Trong đó, nhập khẩu từ các thị trường chính đều tăng, đáng chú ỷ tăng mạnh từ thị trường Nhật Bản và Thái Lan.
-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE và pp chiếm tới 55% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam; Nhập khẩu PVC, EVA, Acrylic và Polyete tăng mạnh.
-Giá nhập khẩu trung bình giảm mạnh trong các tháng cuối năm 2015 và đẩu năm 2016. Dự kiến, giá nhập khẩu trung bình quỷ 1/2016 tiếp tục ỏ mức thấp.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng trong năm 2015 tăng nhẹ, đạt 774,39 nghìn tấn với trị giá 933,69 triệu USD, tăng 3,24% về lượng nhưng giảm 20,47% về trị giá so với năm 2014, chiếm tỷ trọng 19,73% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và pp là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2, tăng khá mạnh 11,95% về lượng nhưng giảm 4,71% về trị giá so với năm 2014, đạt 717,93 nghìn tấn với trị giá 1,14 tỷ USD và chiếm tỷ trọng 18,29% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. pp, PE, ABS, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tăng 15,33% về lượng nhưng giảm 3,3% về trị giá so với năm 2014, đạt 580,3 nghìn tấn với trị giá 934,11 triệu USD và chiếm tỷ trọng 14,79% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PET, pp, PS, PE, ABS Polyester.
Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan trong năm 2015 tăng mạnh 25,73% về lượng và tăng 2,42% về trị giá so với năm 2014, đạt 393,81 nghìn tấn với trị giá 541,3 triệu USD và chiếm tỷ trọng 10,04% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, pp, PET, PVC và PS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng 8,98% vể lượng và tăng 3,34% về trị giá so với năm 2014, đạt 289,42 nghìn tấn với trị giá 538,77 triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,37% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, pp, Meiamine và PET.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tăng mạnh, đạt 192,38 nghìn tấn với trị giá 292,84 triệu USD, tăng 19,92% về lượng nhưng giảm 5,09% về trị giá so với năm 2014 và chiếm tỷ trọng 4,9% tổng iượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường nảy như: PE, pp, PET và PS.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản tăng rất mạnh trong năm 2015, đạt 170,65 nghìn tấn với trị giá 313,8 triệu USD, tăng 46,07% về lượng và tăng 7% về trị giá so với năm 2014, chiếm tỷ trọng 4,35% tổn lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PVC, PE, pp, EVA là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Một sô' thị trường khác cũng có lượng nhập tăng như: Malaysia tăng 0,38%; UAE tăng 23,59%; Mỹ tăng 18,87%; Indonesia tăng 43,2%...
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu năm 2015
Thị trường |
Lượng Năm 2015 |
So năm 2014 |
Kim ngạch Năm 2015 |
So năm 2014 |
Arâp Xêut |
774.393 |
3,24 |
933.689.879 |
-20,47 |
Hàn Quốc |
717.927 |
11,95 |
1.141.038.581 |
-4,71 |
Đài Loan |
580.295 |
15,33 |
934.109.843 |
-3,30 |
Thái Lan |
393.813 |
25,73 |
541.296.389 |
2,42 |
Trung Quốc |
289.418 |
8,98 |
538.773.103 |
3,34 |
Singapore |
192.384 |
19,92 |
292.840.694 |
-5,09 |
Nhât Bản |
170.646 |
46,07 |
313.802.367 |
7,01 |
Malaysia |
164.129 |
0,38 |
249.211.635 |
-15,38 |
UAE |
114.694 |
23,59 |
145.204.319 |
-3,18 |
Mỹ |
101.932 |
18,87 |
217.330.685 |
-3,43 |
Inđônêxia |
89.411 |
43,20 |
114.461.074 |
12,94 |
ấn Đô |
59.887 |
-15,26 |
82.284.305 |
-29,99 |
Qatar |
46.481 |
29,80 |
59.432.277 |
4,77 |
Cô oét |
32.796 |
-20,93 |
41.457.734 |
-36,13 |
Philipine |
19.541 |
192,88 |
26.907.500 |
88,61 |
Australia |
19.509 |
349,10 |
24.307.489 |
167,99 |
Đức |
14.839 |
-6,40 |
62.480.639 |
4,73 |
Tây Ban Nha |
14.330 |
71,41 |
20.433.983 |
24,75 |
Nam Phi |
14.200 |
11,86 |
21.276.051 |
7,07 |
Canada |
9.035 |
50,51 |
11.836.278 |
21,38 |
Hà Lan |
8.457 |
8,20 |
18.305.570 |
-3,59 |
Bỉ |
8.096 |
28,75 |
21.653.143 |
16,42 |
Braxin |
7.465 |
38,32 |
9.977.148 |
2,09 |
Hổng Kông |
7.247 |
-31,43 |
13.661.177 |
-28,27 |
Nga |
6.726 |
-6,58 |
8.170.352 |
-33,17 |
Italia |
4.167 |
10,85 |
10.113.299 |
-5,42 |
Pháp |
4.157 |
23,65 |
13.051.718 |
13,12 |
Anh |
2.668 |
12,05 |
12.415.819 |
-12,44 |
Thuỵ Điển |
1.661 |
35,15 |
3.321.174 |
-10,72 |
Về chủng loại nhập khẩu
Nhập khẩu nhựa PE năm 2015 tăng 10,4% về lượng nhưng giảm 10,77% về trị giá so với năm trước, đạt 1,17 triệu tấn với trị giá 1,55 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 29,83% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 19,18%, đạt 1.325 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, tiếp theo là ARập Xêút, Hàn Quốc, Thái Lan.
Nhập khẩu nhựa pp cũng tăng, đạt 975,87 nghìn tấn với trị giá 1,21 tỷ USD, tăng 13,47% về lượng nhưng giảm 12,32% về trị giá so với năm 2014 và chiếm tỷ trọng 24,87% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, ARập Xêút, Singapore, Malaysia là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.605 USD/tấn, tăng 2,96%.
Nhập khẩu nhựa PET năm 2015 tăng khá mạnh 12,24% về lượng nhưng giảm 14% về trị giá so với năm trước, đạt 370 nghìn tấn với trị giá 383,27 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,42% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bỉnh đạt 1.037 USD/tấn, giảm 23,38% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Đài Loan.
Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu năm 2015
% theo khối lượng
%theo trị giá
Nhập khẩu nhựa PVC tăng mạnh 17,17% về lượng nhưng giảm 2,98% về trị giá so với năm 2014, đạt 241,31 nghìn tấn với trị giá 256,33 triệu USD, chiếm tỷ trọng 6,15% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 17,2%, đạt 1.062 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản.
Nhập khẩu nhựa PS trong năm 2015 tăng 11,78% về lượng nhưng giảm 15,79% về trị giá so với năm trước, đạt 140,43 nghìn tấn với trị giá 198,9 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,58% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Mặt hàng này được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia với giá trung bình đạt 1.416 USD/tấn, giảm 24,67%.
Nhập khẩu nhựa EVA tăng mạnh 23,66% về lượng và tăng 13,34% về trị giá so với năm 2014, đạt 127,05 nghìn tấn với trị giá 231,16 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.819 USD/tấn, giảm 8,35% và được nhập chủ yếu từ các thị trường Đài Loan và Hàn Quốc.
Nhập khẩu nhựa ABS đạt 119,79 nghìn tấn với trị giá 210,19 triệu USD, tăng 12% về lượng nhưng giảm 9,31% về trị giá so với năm 2014, chiếm tỷ trọng 3,05% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.755 USD/tấn, giảm 19,3%.
Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu năm 2015
Chủng loại
|
Lượng (Tấn) |
Kim ngạch (USD) |
GiáNKTB (USD/tấn ) |
|||
N2015 |
So N2014 |
N2015 |
So N2014 |
N2015 |
So N2014 |
|
PE |
1.170.775 |
10,40 |
1.551.398.457 |
-10,77 |
1.325 |
-19,18 |
pp |
975.874 |
13,47 |
1.209.915.686 |
-12,32 |
1.240 |
-22,73 |
PET |
369.621 |
12,24 |
383.274.647 |
-14,00 |
1.037 |
-23,38 |
PVC |
241.313 |
17,17 |
256.334.454 |
-2,98 |
1.062 |
-17,20 |
PS |
140.433 |
11,78 |
198.914.667 |
-15,79 |
1.416 |
-24,67 |
EVA |
127.053 |
23,66 |
231.163.464 |
13,34 |
1.819 |
-8,35 |
ABS |
119.794 |
12,01 |
210.196.942 |
-9,31 |
1.755 |
-19,03 |
Polyete |
114.911 |
22,22 |
259.820.068 |
1,33 |
2.261 |
-17,10 |
Acrylic |
101.516 |
48,58 |
209.597.512 |
22,17 |
2.065 |
-17,77 |
Polyester |
99.520 |
20,01 |
189.932.860^ |
-0,22 |
1.908 |
-16,85 |
PU |
71.192 |
22,21 |
227.594.222 |
15,80 |
3.197 |
-5,24 |
PA |
62.647 |
8,75 |
160.759.731 |
-9,28 |
2.566 |
-16,58 |
PC |
61.084 |
15,19 |
186.278.278 |
16,49 |
3.050 |
1,13 |
Alkyd |
38.276 |
3,47 |
60.594.390 |
-10,20 |
1.583 |
-13,22 |
Amino |
30.298 |
75,60 |
51.393.084 |
49,23 |
1.696 |
-15,01 |
Xenlulo&DX |
25.833 |
20,62 |
79.107.720 |
6,65 |
3.062 |
-11,58 |
Silicon |
24.315 |
48,28 |
78.384.759 |
15,01 |
3.224 |
-22,44 |
Melamine |
13.863 |
1,03 |
16.945.251 |
-4,45 |
1.222 |
-5,42 |
SAN |
11.679 |
37,26 |
17.955.444 |
5,68 |
1.537 |
-23,01 |
1 Phenolic |
11.143 |
16,94 |
26.267.989 |
4,04 |
2.357 |
-11,03 |
cumaron- inden |
10.899 |
29,05 |
19.595.508 |
18,24 |
1.798 |
-8,38 |
POM |
9.671 |
-24,80 |
17.732.344 |
-30,8Q |
1.834 |
-7,98 |
PBT |
9.557 |
181,67 |
26.901.912 |
193,23 |
2.815 |
4,10 |
Urea |
7.566 |
-0,05 |
7.560.877 |
-2,19 |
999 |
-2,14 |
PVA |
5.898 |
10,50 |
13.023.819 |
0,04 |
2.208 |
-9,47 |
PVAC |
4.963 |
312,15 |
6.003.384 |
256,29 |
1.210 |
-13,55 |
Fluoro carbon |
4.217 |
27,51 |
14.925.896 |
-21,41 |
3.539 |
-38,36 |
PTFE |
3.345 |
62,61 |
9.943.774 |
-28,75 |
2.973 |
-56,19 |
Polyme tự nhiên |
1.955 |
70,12 |
6.527.954 |
46,18 |
3.339 |
-14,07 |