​Tổng kết nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu năm 2014

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu Việt Nam năm 2014 đạt 3,45 triệu tấn với trị giá 6,32 tỷ USD, tăng 9,4% về lượng và tăng 10,6% về trị giá so với năm 2013. Dự kiến trong năm 2015, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam đạt khoảng 3,9 triệu tấn vởi trị giá 7 tỷ USD.

-Các thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là: Arập Xêut, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia. Trong đó, nhập khẩu từ các thị trường chính đều tăng, đáng chú ỷ tăng mạnh từ thị trường Trung Quốc và UAE.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE và PP chiếm tới 55% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính đều tăng trừPS. Trong đó, nhập khẩu PVC, EVA và Polyete tăng mạnh, PET tăng khá.

-Giá nhập khẩu trung bình giảm mạnh trong các tháng cuối năm 2014 và đầu năm 2015.Dự kiến, giá nhập khẩu trung bình quỷ 1/2015 ổn định ỏ mức thấp.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng trong năm 2014, đạt 750,08 nghìn tấn với trị giá 1,17 tỷ USD, tăng 9,87% về lượng và tăng 17,42% về trị giá so với năm 2013, chiếm tỷ trọng 21,72% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2, tăng nhẹ 1,31% về lượng và tăng 2,35% về trị giá so với năm 2013, đạt 641,3 nghìn tấn với trị giá 1,19 tỷ USD và chiếm tỷ trọng 18,57% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PE, ABS, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tăng 8,03% về lượng và tăng 15,49% về trị giá so với năm 2013, đạt 503,15 nghìn tấn với trị giá 967 triệu USD và chiếm tỷ trọng 14,57% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan là PET, PP, PS, PE, ABS Polyester.

Cơ cấu thị trường cung câp chất dẻo nguyên liệu

% theo khối lượng % theo trị giá

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan trong năm 2014 tăng 5,83% về lượng và tăng 4,89% về trị giá so với năm 2013, đạt 313,22 nghìn tấn với trị giá 528,53 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,07% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP, PET, PVC và PS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Đáng chú ý, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh 31,92% về lượng và tăng 20,61% về tri giá so với năm 2013, đạt 265,58 nghìn tấn với trị giá 521,35 triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,69% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP, Melamine và PET.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia tăng nhẹ, đạt 163,51 nghìn tấn với trị giá 294,52 triệu USD, tăng 5,75% về lượng và tăng 6,43% về trị giá so với năm 2013 và chiếm tỷ trọng 4,77 % tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP, PET và PS.

Một sô' thị trường khác cũng có lượng nhập tăng như: Nhật Bản tăng 6,37%; UAE tăng 56,61%; Indonesia tăng 22,94% và Cô oét tăng 50,59%.

Tham khảo thị trường cung cấpchất dẻo nguyên liệu năm 2014

Thị trường

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Năm 2014

So năm 2013

Năm 2014

So năm 2013

Arập Xêut

750.089

9,87

1.173.996.804

17,42

Hàn Quốc

641.281

1,31

1.197.466.171

2,35

Đài Loan

503.150

8,03

965.977.895

15,49

Thái Lan

313.226

5,83

528.528.644

4,89

Trung Quốc

265.581

31,92

521.351.329

20,61

Malaysia

163.508

5,75

294.520.645

6,43

Singapore

160.427

-4,65

308.539.810

-0,99

Nhât Bản

116.821

6,37

293.232.794

-6,32

UAE

92.804

56,61

149.973.679

67,18

Mỹ

85.749

-1,58

225.039.368

6,86

Ấn Đô

70.670

-16,47

117.534.001

-11,55

Inđônêxia

62.436

22,94

101.347.729

18,01

Cô oét

41.479

27,95

64.911.915

36,72

Qatar

35.809

-6,78

56.727.309

-5,30

Đức

15.853

30,87

59.660.073

23,87

Nam Phi

12.695

335,95

19.870.371

358,72

Hồng Kông

10.569

-12,56

19.046.398

-19,16

Tây Ban Nha

8.360

-27,83

16.379.646

-22,02

Hà Lan

7.816

26,12

18.986.556

16,12

Nqa

7.200

137,00

12.224.682

111,96

Philipine

6.672

-28,11

14.266.438

-17,66

Bỉ

6.288

107,63

18.599.862

26,31

Canada

6.003

40,43

9.751.080

46,34

Braxin

5.397

59,26

9.773.113

55,26

Australia

4.344

103,35

9.070.342

78,26

Italia

3.759

-5,27

10.692.399

10,93

Pháp

3.362

6,25

11.538.322

18,58

Anh

2.381

15,02

14.180.180

47,57

Thuỵ Điển

1.229

17,75

3.720.023

43,22