-Theo số liệu thực tế tháng 9/2015: lượng nhập khẩu PE, Polyete, PS tăng mạnh; Trong đó: PE tăng 30,05%; Polyete tâng 22,42%; PS tăng 12,32%. Trong khi đó, nhập khẩu PET giảm nhẹ 1,46% và PVC giảm mạnh 19,26% so với tháng trước.
-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại chất dẻo nguyên liệu chính đều giảm so với tháng trước. Trong đó: PE giảm 7,28%; pp giảm 9,5%; PET giảm 6,85%. Dự kiến giá nhập khẩu trung bình tháng tới tiếp tục giảm do giá dầu thô là nguyên liệu đầu vào vẫn giảm trên thị trường thế giới.
Nhập khẩu nhựa PE trong tháng 9/2015 tăng mạnh 30% về lượng và giảm 20,59% về trị giá so với tháng 8/2015, đạt 100,53 nghìn tấn với trị giá 133,16 triệu USD, chiếm tỷ trọng 29,59% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 7,28%, đạt 1.325 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Singapore, Thái Lan, Malaysia , ARập Xêút, Hàn Quốc.
Nhập khẩu nhựa pp trong tháng 9/2015 tăng nhẹ, đạt 88,1 nghìn tấn với trị giá 104,83 triệu USD, tăng 3,07% về lượng nhưng giảm 6,73% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 25,93% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, Singapore, ARập Xêút, Malaysia là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.190 USD/tấn, giảm 9,5%.
Nhập khẩu nhựa PET giảm nhẹ 1,46% về lượng và giảm 8,21% trị giá so với tháng 8/2015, đạt 32,94 nghìn tấn với trị giá 32,22 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 978 USD/tấn, giảm 6,85% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan và Đài Loan.
Nhập khẩu nhựa PVC giảm mạnh trong tháng 9/2015, đạt 19,76 nghìn tấn với trị giá 21,83 triệu USD, giảm 19,26% về lượng và giảm 13,8% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 5,82% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 6,76%, đạt 1.105 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Nhật Bản, tiếp theo là thị trường Trung Quốc và thị trường Đài Loan.
Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 9/2015
% theo khối lượng % theo trị giá
Nhập khẩu nhựa PS tăng khá mạnh trong tháng 9/2015, đạt 11,59 nghìn tấn với trị giá 15,97 triệu USD, tăng 12,32% về lượng nhưng giảm 0,56% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,41% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình giảm mạnh 11,47%, đạt 1.378 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa EVA tăng 5,22% về lượng và tăng 4,51% về trị giá so với tháng 8/2015, đạt 11,48 nghìn tấn với trị giá 20,71 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm nhẹ 0,67%, đạt 1.805 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc.
Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 9/2015 tăng mạnh 22,42% về lượng và tăng 13,91% về trị giá so với tháng trước, đạt 10,92 nghìn tấn với trị giá 22,87 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,21% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.095 USD/tấn, giảm 6,95% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, Hàn Quốc và Trung Quốc.
Nhập khẩu nhựa ABS trong tháng 9/2015 đạt 9,54 nghìn tấn với trị giá 16,3 triệu USD, tăng 7,93% về lượng và tăng 1,5% về trị giá so với tháng 8/2015, chiếm tỷ trọng 2,81% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.709 USD/tấn, giảm 5,93% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị trường Hàn Quốc và Malaysia.
Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 9/2015
Chủng loại |
Lượng (Tấn) |
Kim ngạc |
h (USD) |
Giá NK TB (USD/tân) |
||
T9/2015 |
SO T8/2015 |
T9/2015 |
So T8/2015 |
T9/2015 |
So T8/2015 |
|
PE |
100.531 |
30,05 |
133.163.491 |
20,59 |
1.325 |
-7,28 |
pp |
88.091 |
3,07 |
104.834.164 |
-6,73 |
1.190 |
-9,50 |
PET |
32.944 |
-1,46 |
32.222.153 |
-8,21 |
978 |
-6,85 |
PVC |
19.762 |
-19,26 |
21.833.302 |
-13,80 |
1.105 |
6,76 |
PS |
11.590 |
12,32 |
15.974.969 |
-0,56 |
1.378 |
-11,47 |
EVA |
11.476 |
5,22 |
20.709.204 |
4,51 |
1.805 |
-0,67 |
Polyete |
10.916 |
22,42 |
22.871.767 |
13,91 |
2.095 |
-6,95 |
ABS |
9.536 |
7,93 |
16.300.569 |
1,50 |
1.709 |
-5,96 |
Polyester |
9.288 |
24,68 |
16.573.467 |
14,42 |
1.784 |
-8,23 |
Acrylic |
8.647 |
1,23 |
17.418.450 |
-2,28 |
2.014 |
-3,47 |
PU |
6.929 |
2,52 |
20.091.933 |
2,15 |
2.900 |
-0,36 |
PC |
6.298 |
4,29 |
19.371.759 |
6,00 |
3.076 |
1,64 |
PA |
6.204 |
27,24 |
14.979.270 |
26,34 |
2.414 |
-0,71 |
Alkyd |
3.422 |
7,44 |
5.210.056 |
3,89 |
1.523 |
-3,31 |
Amino |
2.548 |
81,95 |
4.123.918 |
76,77 |
1.618 |
-2,85 |
Xenlulo&DX |
2.512 |
17,24 |
7.581.918 |
19,48 |
3.018 |
1,91 |
Silicon |
2.511 |
-2,72 |
6.826.705 |
-8,26 |
2.719 |
-5,69 |
Epoxyd |
1.666 |
-15,06 |
4.572.574 |
1,03 |
2.745 |
18,93 |
cumaron- inden |
1.084 |
108,29 |
1.958.983 |
94,00 |
1.807 |
-6,86 |
PBT |
1.056 |
18,48 |
2.986.684 |
21,10 |
2.828 |
2,21 |
Melamine |
1.039 |
19,93 |
1.441.217 |
23,68 |
1.387 |
3,13 |
SAN |
971 |
17,23 |
1.418.183 |
11,73 |
1.460 |
-4,69 |
Fluoro carbon |
968 |
162,78 |
2.088.577 |
115,54 |
2.158 |
-17,98 |
Phenolic |
891 |
-16,12 |
1.980.183 |
-12,79 |
2.223 |
3,96 |
POM |
826 |
35,36 |
1.441.666 |
19,81 |
1.745 |
-11,49 |
PTFE |
551 |
112,04 |
949.455 |
90,13 |
1.724 |
-10,33 |
PVA |
355 |
-38,86 |
928.262 |
-32,44 |
2.615 |
10,49 |