Tháng 9 - 2014:Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PP tiếp tục giảm

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PP tiếp tục giảm trong tháng 9/2014, cùng với đó nhập khẩu PVC, PS và ABS cũng giảm mạnh. Nhập khẩu PE, PET tăng nhẹ, EVA tăng mạnh so với tháng trước.

-Giá nhập khẩu trung bình PET, EVA và PS giảm, trong khi đó, PE, PP, ABS tăng nhẹ, PVC tăng khá mạnh so với tháng trước.

Nhập khẩu nhựa PE tháng 9/2014 tăng nhẹ 1,95% về lượng và tăng 2,42% về trị giá so với tháng trước, đạt 90,07 nghìn tấn với trị giá 150,54 triệu USD, chiếm tỷ trọng 30,91% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng thêm 0,46%, đạt 1.671 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, tiếp theo là các thị trường Thái Lan, Hàn Quốc, ARập Xêút Malaysia.

Nhập khẩu nhựa PP tiếp tục giảm, đạt 69,48 nghìn tấn với trị giá 114,64 triệu USD, giảm 8,37% về lượng và giảm 6,95% về trị giá so với tháng 8/2014 và chiếm tỷ trọng 23,84% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. ARập Xêút, Hàn Quốc, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.650 USD/tấn, tăng 1,55%.

Nhập khẩu nhựa PET tăng nhẹ trong tháng 9/2014 sau khi giảm mạnh trong tháng trước, đạt 25 nghìn tấn với trị giá 35,27 triệu USD, tăng 2,76% về lượng và tăng 2,5% về trị giá so với tháng 8/2014, chiếm tỷ trọng 8,58% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.411 USD/tấn, giảm nhẹ 0,25% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Đài Loan và Thái Lan.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 9/2014

% theo khôi lượng


%theo trị giá


Nhập khẩu nhựa PVC giảm khá mạnh trong tháng 9/2014, đạt 21,45 nghìn tấn với trị giá 27,13 triệu USD, giảm 12,58% về lượng và giảm 8,27% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 7,36% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 4,93%, đạt 1.265 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Trung Quốc, tiếp theo là các thị trường Đài Loan và Nhật Bản.

Nhập khẩu nhựa EVA tăng mạnh 26,02% về lượng và tăng 25,58% về trị giá so với tháng 8/2014, đạt 9,92 nghìn tấn với trị giá 19,84 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,4% tổng lượng chất dẻo nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.001 USD/tấn, giảm nhẹ 0,35% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan và Hàn Quốc .

Nhập khẩu nhựa PS giảm mạnh trong tháng 9/2214, chỉ đạt 9,67 nghìn tấn với trị giá 18,07 triệu USD, giảm 15,16% về lượng và giảm 16,25% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,32% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Malaysia và Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,29%, đạt 1.867 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa ABS cũng giảm mạnh 17,37% về lượng và giảm 19,07% về trị giá so với tháng 8/2014, đạt 8,7 nghìn tấn với trị giá 19,07 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,98% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.193 USD/tấn, tăng 1,57% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, tiếp theo là Hàn Quốc và Malaysia.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 9/2014

Chủng loại

Lượng(Tấn)


Kim ngạch (USD)

Giá NKTB (USD/tấn)

T9/2014

So T8/2014

T9/2014

So T8/2014

T9/2014

So T8/2014

PE

90.075

1,95

150.541.329

2,42

1.671

0,46

PP

69.484

-8,37

114.644.891

-6,95

1.650

1,55

PET

25.003

2,76

35.269.565

2,50

1.411

-0,25

PVC

21.449

-12,58

27.134.041

-8,27

1.265

4,93

EVA

9.915

26,02

19.843.640

25,58

2.001

-0,35

PS

9.674

-15,16

18.066.037

-16,25

1.867

-1,29

ABS

8.697

-17,37

19.071.345

-16,07

2.193

1,57

Polyete

8.420

5,90

22.137.941

5,71

2.629

-0,18

Polyester

7.307

-8,25

16.783.703

-9,44

2.297

-1,30

Acrylic

5.931

-2,12

14.530.671

-8,60

2.450

-6,62

PA

5.438

-0,84

16.954.625

0,58

3.118

1,43

PU

4.997

1,26

16.733.665

-0,26

3.348

-1,51

PC

4.609

-17,58

15.448.471

-8,74

3.352

10,73

Alkyd

3.403

12,94

6.124.586

10,74

1.800

-1,95

Xenlulo&DX

2.264

18,76

7.497.780

21,83

3.311

2,59

Amino

1.773

40,55

3.635.072

48,00

2.051

5,30

Epoxyd

1.641

-16,15

5.105.764

-6,22

3.112

11,84

Silicon

1.231

-3,32

5.224.921

-4,15

4.246

-0,86

POM

997

-22,93

1.962.516

-12,61

1.969

13,39

Phenolic

893

13,10

2.359.095

24,83

2.643

10,37

Melamine

877

-16,48

1.238.752

-9,42

1.413

8,46

cumaron-

inden

833

17,29

1.541.352

5,49

1.851

-10,06

SAN

690

80,92

1.417.277

73,93

2.055

-3,86

PVA

515

64,76

1.251.449

58,25

2.431

-3,95