-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu trong tháng 9/2014 đạt 291,93 nghìn tấn với trị giá 546,77 triệu USD, giảm 2,5% về lượng và giảm 0,6% về trị giá so vói tháng trước. Dự kiến trong tháng 10/2014, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu đạt 295 nghìn tấn với trị gĩá 550 triệu USD.
-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut, Đài Loan và Malaysia giảm khá mạnh; trong khi đó, nhập khẩu từ các thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan và Singapore tăng nhẹ.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tiếp giảm trong tháng 9/2014 nhưng vẫn đứng đầu, đạt 58,39 nghìn tấn với trị giá 93,11 triệu USD, giảm 8,21% về lượng và giảm 8,22% về trị giá so với tháng 8/2014, chiếm tỷ trọng 20% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc tăng nhẹ trở lại trong tháng 9/2014, tăng 0,87% về lượng và tăng 2,32% về trị giá so với tháng trước, đạt 52,58 nghìn tấn với trị giá 103,35 triệu USD, chiếm tỷ trọng 18% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PET, PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tiếp tục giảm khá mạnh, đạt 41,65 nghìn tấn với trị giá 82,76 triệu USD, giảm 8,95% về lượng và giảm 6,94% về trị giá so với tháng 8/2014 và chiếm tỷ trọng 14,3% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PP, ABS,PVC, PE và PET.
Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 9/2014
% theo trị giá
% theo khối lượng
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng 6,37% về lượng và tăng 9,16% về trị giá so với tháng 8/2014, đạt 28,17 nghìn tấn với trị giá 50,57 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,67% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE và Polyete.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 9/2014 tăng nhẹ 4,72% về lượng và tăng 4,74% về trị giá so với tháng trước, đạt 25,22 nghìn tấn với trị giá 43,85 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8,65% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore cũng tăng nhẹ, đạt 15,67 nghìn tấn với trị giá 30,93 triệu USD, tăng 2,26% về lượng và tăng 7,69% về trị giá so với tháng 8/2014, chiếm tỷ trọng 5,38% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE và PP.
Tham khảo thj trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 9/2014
Thị trường |
Khối lượng (Tấn) |
So tháng 8/2014 |
Trị giá (USD) |
So tháng 8/2014 |
Arập Xêut |
58.388 |
-8,21 |
93.110.545 |
-8,22 I |
Hàn Quốc |
52.575 |
0,87 |
103.350.641 |
2,32 |
Đài Loan |
41.650 |
-8,95 |
82.763.424 |
-6,94 |
Trung Quốc |
28.171 |
6,37 |
50.569.675 |
9,16 |
Thái Lan |
25.223 |
4,72 |
43.853.764 |
4,74 |
Singapore |
15.675 |
2,26 |
30.931.034 |
7,69 |
UAE |
14.014 |
95,07 |
22.622.036 |
90,64 |
Malaysia |
11.716 |
-9,13 |
21.804.906 |
-6,90 |
Nhât Bản |
8.967 |
-18,68 |
23.749.658 |
-6,94 |
Mỹ |
7.128 |
-21,95 |
19.599.441 |
-10,14 |
Inđônêxia |
6.618 |
172,57 |
10.619.252 |
128,61 |
Ấn Đô |
4.595 |
-35,95 |
7.752.757 |
-34,57 |
Cô oét |
2.972 |
-18,89 |
4.775.018 |
-18,83 |
Đức |
1.747 |
-5,26 |
6.799.733 |
14,86 |
Nam Phi |
1.507 |
-58,47 |
2.385.570 |
-57,76 |
Qatar |
1.315 |
-62,31 |
2.115.393 |
-61,58 |
Tây Ban Nha |
981 |
-14,25 |
1.946.949 |
-19,76 |
Braxin |
846 |
43,39 |
1.490.836 |
41,83 |
Hà Lan |
788 |
41,47 |
2.053.848 |
54,78 |
Hồng Kông |
702 |
42,97 |
1.360.689 |
52,69 |
Italia |
536 |
82,31 |
1.383.666 |
53,44 |
Bỉ |
504 |
26,95 |
1.433.304 |
8,30 |
Pháp |
447 |
135,26 |
1.365.210 |
74,37 |
Canada |
424 |
-29,57 |
751.582 |
-24,62 |
Philipine |
376 |
-11,74 |
811.421 |
-14,17 |
Australia |
317 |
-30,63 |
716.865 |
-34,93 |
Anh |
227 |
31,21 |
1.210.054 |
5,81 |