Tháng 8 - 2014: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PVC tăng mạnh, PET giảm mạnh

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE vẫn đứng đầu trong tháng 8/2014 và tăng nhẹ so với tháng trước. Nhập khẩu PP, PS giảm nhẹ; PET và EVA giảm mạnh.

-Giá nhập khẩu trung bình PVC, ABS, Polyete giảm, trong khi đó, PE, PP, PS tăng nhẹ, PET tăng mạnh so với tháng trước.

Nhập khẩu nhựa PE tháng 8/2014 tăng nhẹ 0,65% về lượng và tăng 1,15% về trị giá so với tháng trước, đạt 88,35 nghìn tấn với trị giá 146,98 triệu USD, chiếm tỷ trọng 29,56% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng thêm 0,5%, đạt 1.664 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Thái Lan, ARập Xêút, Malaysia.

Nhập khẩu nhựa PP giảm nhẹ, đạt 75,84 nghìn tấn với trị giá 123,21 triệu USD, giảm 4,67% về lượng và giảm 4,27% về trị giá so với tháng 7/2014 và chiếm tỷ trọng 25,38% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. ARập Xêút, Hàn Quốc, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.625 USD/tấn, tăng 0,42%.

Nhập khẩu nhựa PVC tiếp tục tăng mạnh trong tháng 8/2014, đạt 24,54 nghìn tấn với trị giá 29,58 triệu USD, tăng 19,59% về lượng và tăng 14,37% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 8,21% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 4,37%, đạt 1.206 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Trung Quốc, tiếp theo là các thị trường Nhật Bản và Đài Loan.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 8/2014

% theo khối lượng


% theo trị giá

Nhập khẩu nhựa PET giảm mạnh trong tháng 8/2014, giảm 27,81% về lượng và giảm 24,87% về tri giá so với tháng trước, đạt 24,33 nghìn tấn với trị giá 34,41 triệu USD, chiếm ịỷ trọng 8,14% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.414 USD/tấn, tăng 4,07% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Đài Loan và Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PS giảm nhẹ 2,37% về lượng và giảm 1,23% về trị giá so với tháng 7/2014, đạt 11,4 nghìn tấn với trị giá 21,57 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,82% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình tăng 1,17%, đạt 1.892 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa ABS tăng nhẹ trong tháng 8/2104, đạt 10,53 nghìn tấn với trị giá 22,72 triệu USD, tăng 2,01% về lượng và tăng 1,85% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,52% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.159 USD/tấn, giảm nhẹ 0,16% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, tiếp theo là Hàn Quốc và Malaysia.

Nhập khẩu nhựa EVA giảm khá mạnh 10,51% về lượng và giảm 10,38% về trị giá so với tháng 7/2014, đạt 7,87 nghìn tấn với trị giá 15,8 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.008 USD/tấn, tăng nhẹ 0,14% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loanvà Hàn Quốc .

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 8/2014

Chng loại

Lượng (Tấn)

Kim ngạch (USD)

Giá NK TB (USD/tấn)

T8/2014

So T7/2014

T8/2014

So T7/2014

T8/2014

So T7/2014

PE

88.352

0,65

146.980.588

1,15

1.664

0,50

PP

75.835

-4,67

123.214.390

-4,27

1.625

0,42

PVC

24.536

19,59

29.580.586

14,37

1.206

-4,37

PET

24.331

-27,81

34.408.661

-24,87

1.414

4,07

PS

11.403

-2,37

21.572.571

-1,23

1.892

1,171

ABS

10.525

2,01

22.722.218

1,85

2.159

-0,16

Polyester

7.964

10,11

18.534.170

9,88

2.327

-0,21

Polyete

7.950

-10,11

20.941.359

-13,99

2.634

-4,31

EVA

7.868

-10,51

15.801.842

-10,38

2.008

0,14

Acrylic

6.060

1,65

15.897.672

3,66

2.623

1,97

PC

5.592

50,33

16.928.618

39,16

3.027

-7,43

PA

5.484

15,30

16.857.266

14,99

3.074

-0,27

PU

4.935

1,24

16.778.003

-0,93

3.400

-2,14

Alkyd

3.013

-19,84

5.530.543

-21,68

1.835

-2,30

Epoxyd

1.957

-10,95

5.444.581

-19,74

2.783

-9,86

Xenlulo&DX

1.907

4,96

6.154.431

-1,22

3.228

-5,89

POM

1.293

44,54

2.245.718

26,46

1.737

-12,51

Silicon

1.273

1,41

5.451.198

-14,93

4.282

-16,11

Amino

1.261

-35,46

2.456.187

-37,90

1.947

-3,78

Melamine

1.050

-14,33

1.367.510

-18,88

1.303

-5,32

Phenolic

789

-10,37

1.889.849

-16,69

2.395

-7,04

cumaron-inden

710

-1,20

1.461.164

0,59

2.058

1,81

Urea

624

-35,36

644.315

-27,48

1.032

12,19

SAN

381

-55,79

814.835

-51,25

2.138

10,26

PVA

313

-39,67

790.816

-42,00

2.531

-3,87