Tháng 7 - 2015:​Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE, ABS và PVC tăng mạnh

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 8/2015 ưởc đạt 310 nghìn tấn với trị giá 492 triệu USD, đưa tổng 8 tháng đầu năm 2015 đạt 2,44 triệu tấn với trị giá 3,84 tỷ USD, tăng 8,86% về lượng nhưng giảm 6,79% so vói cùng kỳ năm 2014.

-Theo số liệu thực tế tháng 7/2015: lượng nhập khẩu PE tăng 11,32%; ABS tăng 16,67%; PVC tăng 29,61%. Trong khi đó, PP giảm 7,13%; PS giảm 1,25%, EVA giảm mạnh28,75% so với tháng trước.

-Dự kiến giá nhập khẩu trung bình tháng tới sẽ giảm mạnh do giá nguyên liệu đầu vào trên thị trường thế giới giảm mạnh trong thời gian qua.

Nhập khẩu nhựa PE trong tháng 7/2015 tăng khá mạnh 11,32% về lượng và tăng 10,1% về trị giá so với tháng 6/2015, đạt 96,12 nghìn tấn với trị giá 138,45 triệu USD, chiếm tỷ trọng 29,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,1%, đạt 1.440 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường ARập Xêút, Singapore, Hàn Quốc và Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PP giảm, đạt 76,34 nghìn tấn với trị giá 105,17 triệu USD, giảm 7,13% về lượng và giảm 6,35% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 23,27% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, ARập Xêút, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1378 USD/tấn, tăng nhẹ 0,84%!

Nhập khẩu nhựa PET tăng nhẹ 0,8% về lượng và tăng 3,54% trị giá so với tháng 6/2015, đạt 31,55 nghìn tấn với trị giá 35,16 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,62% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.115 USD/tấn, tăng 2,72% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Đài Loan và Thái Lan.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 7/2015


Nhập khẩu nhựa PS giảm nhẹ trong tháng 7/2015, đạt 12,79 nghìn tấn với trị giá 20,43 triệu USD, giảm 1,25% về lượng nhưng tăng 4,12% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc vấ Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình tăng 5,54%, đạt 1.597 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa ABS tăng mạnh 16,67% về lượng và tăng 17,27% về trị giá so với tháng 6/2015, đạt 11,73 nghìn tấn với trị giá 21,35 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,58% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.820 UỒD/tấn, tăng 0,52% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, Hàn Quốc và Malaysia.

Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 7/2015 đạt 10,18 nghìn tấn với trị giá 22,28 triệu USD, tăng 5,35% về lượng nhưng giảm 2,23% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 3,76% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.188 ŨSD/tấn, giảm 7,2% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, Đài Loan, tiếp theo là Trung Quốc và Singapore.

Nhập khẩu nhựa EVA giảm mạnh 27,75% về lượng và giảm 21,38% về trị giá so với tháng 6/2015, đạt 8,62 nghìn tấn với trị giá 16,98 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,63% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam, Giá nhập khẩu trung bình tăng mạnh 10,34%, đạt 1.971 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 7/2015

Chủng loại

Lượng (Tấn)


Kim ngạch (USD)


Giá NK TB (USD/tân)

T7/2015

So T6/2015

T7/2015

So T6/2015

T7/2015 I So T6/2015

PE

96.118

-8,92

138.451.194

-5,28

1.440

3,99

PE

96.118

11,32

138.451.194

10,10

1.440

-1,10

PP

76.337

-7,13

105.173.654

-6,35

1.378

0,84

PET

31.547

0,80

35.162.607

3,54

1.115

2,72

PVC

25.013

29,61

25.911.614

20,67

1.036

-6,90

PS

12.795

-1,25

20.430.067

4,12

1.597

5,44

ABS

11.730

16,67

21.348.511

17,27

1.820

0,52

10.183

5,35

22.278.891

-2,23

2.188

-7,20

Polyester

9.599

-6,15

17.931.540

-11,68

1.868

-5,89

Acrylic

8.854

31,59

15.881.478

1,62

1.794

-22,77

EVA

8.617

-28,75

16.984.301

-21,38

1.971

10,34

PA

7.042

33,75

16.548.331

15,49

2.350

-13,65

PU

6.494

10,01

19.120.748

-5,97

2.944

-14,53

PC

6.221

34,87

17.983.071

21,25

2.891

-10,10

Alkyd

3.197

-2,81

5.108.769

-1,39

1.598

1,47

Epoxyd

2.728

3,60

5.051.441

-22,67

1.852

-25,35

Xenlulo&DX

2.601

22,41

7.531.665

6,74

2.895

-12,80

Silicon

2.595

5,92

5.231.697

-21,64

2.016

-26,02

Amino

1.973

-36,50

3.414.362

-39,97

1.731

-5,46

PBT

1.306

70,18

3.277.810

44,04

2.509

-15,36

Melamine

1.162

10,84

1.415.088

2,24

1.217

-7,76

cumaron-inden

1.041

24,19

1.780.568

9,35

1.711

-11,95

PVAC

1.022

-13,95

1.234.957

-12,85

1.209

1,28

Phenolic

1.006

12,54

2.161.656

0,74

2.149

-10,48

POM

1.000

25,44

1.857.766

26,14

1.858

0,56

Urea

714

29,47

681.608

13,31

954

-12,48

SAN

651

-34,06

1.080.371

-32,28

1.660

2,71

PVA

568

6,40

1.225.993

-0,67

2.158

-6,64