-Ước 9 tháng đầu năm 2014 nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu Việt Nam đạt 2,55 triệu tấn với trị giá 4,7 tỷ USD, tăng 10,57% về lượng và tăng 10,68% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.
-Các thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là: Arập Xêut, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia. Trong đó, nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc giảm nhẹ, còn lại đều tăng, đáng chú ỷ tăng mạnh từ thị trường Trung Quốc.
-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE và PP chiếm tới 55% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Lượng chất dẻo nhập khẩu nguyên liệu chính đều tăng trừ PS. Trong đó, lượng nhập khẩu PET, EVA và Polyete tăng mạnh, PE tăng khá. Giá nhập khẩu trung bình PET giảm mạnh, ABS giảm khá mạnh, PS và Polyete giảm nhẹ.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng trong 7 tháng đầu năm 2014 đạt 437,5 nghìn tấn với trị giá 683,2 triệu USD, tăng 9,33% về lượng và tăng 18,17% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, chiếm tỷ trọng 22,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2, nhưng giảm nhẹ 1,51% về lượng, tăng 0,95% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2013, đạt 287,2 nghìn tấn với trị giá 668,3 triệu USD và chiếm tỷ trọng 18,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP , PE, ABS, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tăng trong 7 tháng đầu năm 2014 tăng 7,2% về lượng và tăng 18,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, đạt 284,2 nghìn tấn với trị giá 548,88 triệu USD và chiếm tỷ trọng 14,76% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PET PP , PS, PE, ABS Polyester.
Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu 7 tháng 2014
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tăng nhẹ 4,53% về lượng và tăng 2,79% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2013, đạt 182,44 nghìn tấn với trị giá 305,2 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,38% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP , PET, PVC và PS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Đáng chú ý, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh trong 7 tháng đầu năm 2014, tăng 22,65% về lượng và tăng 20,17% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, đạt 140,56 nghìn tấn với trị giá 288,3 triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,22% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP , Melamine và PET.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia cũng tăng khá, đạt 97,45 nghìn tấn với trị giá 176,16 triệu USD, tăng 11,3% về lượng và tăng 12,3% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2013 và chiếm tỷ trọng 5 % tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP , PET và PS.
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 7T-2014
Thị trường |
T7-2014 |
So T7-2013 |
7T-2014 |
So 7T-2013 |
Arâp Xêut |
437.517 |
9,33 |
683.171.181 |
8 7 |
Hàn Quốc |
356.005 |
-1,51 |
668.302.000 |
0,95 |
Đài Loan |
287.203 |
7,20 |
548.878.855 |
18,30 |
Thái Lan |
182.444 |
4,53 |
305.198.953 |
2,79 |
Trung Quốc |
140.558 |
22,65 |
288.276.120 |
20,17 |
Malaysia |
97.454 |
11,30 |
176.159.287 |
12,29 |
Singapore |
87.993 |
12,58 |
169.709.561 |
16,72 |
Nhât Bản |
61.070 |
-1,62 |
166.218.333 |
-7,55 |
Mỹ |
46.553 |
-9,96 |
121.415.144 |
-3,29 |
Ấn Đô |
44.498 |
3,38 |
73.504.021 |
10,90 |
UAE |
37.329 |
10,22 |
60.470.793 |
19,95 |
Inđônêxia |
37.096 |
35,75 |
59.429.379 |
29,20 |
Cô oét |
27.219 |
65,28 |
42.261.703 |
78,03 |
Qatar |
20.047 |
-7,18 |
31.651.413 |
3,24 |
Đức |
8.002 |
41,40 |
30.828.034 |
28,70 |
Hồng Kông |
7.700 |
18,90 |
14.572.295 |
24,24 |
Nam Phi |
5.809 |
223,08 |
9.121.405 |
242,93 |
Nga |
4.476 |
126,98 |
7.925.242 |
117,85 |
Bỉ |
4.225 |
126,06 |
12.215.844 |
13,81 |
Hà Lan |
4.070 |
6,94 |
10.145.100 |
9,57 |
Canada |
3.905 |
56,20 |
6.084.243 |
53,05 |
Tây Ban Nha |
3.441 |
-52,29 |
6.778.442 |
-49,80 |
Australia |
2.277 |
99,56 |
4.644.719 |
99,43 |
Pháp |
2.008 |
-1,13 |
6.756.981 |
18,33 |
Italia |
2.007 |
6,30 |
5.759.296 |
22,82 |
Anh |
1.396 |
21,71 |
8.411.396 |
80,42 |
Braxin |
1.342 |
55,50 |
2.586.005 |
54,89 |
Về chủng loại nhập khẩu
Nhập khẩu nhựa PE 7 tháng đầu 2014 tăng 9,23% về lượng và tăng 18,65% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 607,93 nghìn tấn với tri giá 995,53 triệu USD, chiếm tỷ trọng 31,25% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng thêm 8,62%, đạt 1.638 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, ARập Xêút, tiếp theo là Hàn Quốc, Thái Lan.
Nhập khẩu nhựa PP tăng nhẹ, đạt 473,9 nghìn tấn với trị giá 761,23 triệu USD, tăng 4,43% về lượng và tăng 9,1% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2013 và chiếm tỷ trọng 24,36% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, ARập Xêút, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.606 USD/tấn, tăng 4,47%.
Nhập khẩu nhựa PET 7 tháng đầu năm 2014 tăng mạnh 16,04% về lượng và tăng 1,89% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 198,93 nghìn tấn với trị giá 273,5 triệu USD, chiếm tỷ trọng 10,23% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.375 USD/tấn, giảm 12,19% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Đài Loan.
Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 7 tháng 2014
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu nhựa PVC chỉ tăng nhẹ 1,13% về lượng và tăng 4,03% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2013, đạt 102,85 nghìn tấn với trị giá 137,4 triệu USD, chiếm tỷ trọng 5,29% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 2,87%, đạt 1.336 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản.
Nhập khẩu nhựa EVA và Polyete cùng tăng mạnh trong 7 tháng đầu năm 2014. Trong đó, nhập khẩu nhựa EVA tăng 23,08% về lượng và tăng 25,22% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 55,13 nghìn tấn với trị giá 109,6 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.988 USD/tấn, tăng 1,74% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia.
Nhập khẩu nhựa Polyete tăng 25,16% về lượng và tăng 22,47% về trị giá so với 7 tháng đẩu năm 2013, đạt 51,54 nghìn tấn với trị giá 146,06 triệu USD. Đài Loan và Trung Quốc là 2 thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá trung bình đạt 2.834 USD/tấn, giảm 2,15%.
Tham khảo chủng loại chất dẺO nguyên liệu nhập khẩu 7 tháng năm 2014
Chủng loại |
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) h |
Giá NK TB (USD/tân) |
|||
T7/2014 |
So T7-2013 |
7T/20144 |
So 7T-2013 |
7T-2014 |
So 7T-2013 |
|
PE |
607.930 |
9,23 |
995.530.665 |
18,65 |
1.638 |
8,62 |
PP |
473.890 |
4,43 |
761.233.014 |
9,09 |
1.606 |
4,47 |
PET |
198.933 |
16,04 |
273.492.474 |
1,89 |
1.375 |
-12,19 |
PVC |
102.845 |
1,13 |
137.402.506 |
4,03 |
1.336 |
2,87 |
PS |
74.358 |
-8,63 |
142.930.223 |
-10,46 |
1.922 |
-2,01 |
ABS |
60.826 |
1,73 |
132.469.453 |
-3,93 |
2.178 |
-5,56 |
EVA |
55.127 |
23,08 |
109.600.851 |
25,22 |
1.988 |
1,74 |
Polyete |
51.543 |
25,16 |
146.059.927 |
22,47 |
2.834 |
-2,15 |
Polyester |
46.473 |
2,78 |
108.796.359 |
19,30 |
2.341 |
16,07 |
Acrylic |
35.462 |
2,19 |
90.343.148 |
8,48 |
2.548 |
6,15 |
PU |
32.946 |
-6,33 |
110.327.063 |
1,17 |
3.349 |
8,01 |
PA |
31.055 |
1,43 |
96.657.210 |
0,83 |
3.112 |
-0,59 |
PC |
29.384 |
-9,86 |
86.747.680 |
-0,75 |
2.952 |
10,10 |
Alkyd |
20.706 |
15,81 |
37.972.119 |
8,52 |
1.834 |
-6,29 |
Epoxyd |
12.221 |
23,05 |
32.134.614 |
22,34 |
2.629 |
-0,58 |
Xenlulo&DX |
11.256 |
5,76 |
39.973.796 |
4,25 |
3.551 |
-1,43 |
Amino |
9.790 |
72,29 |
19.831.742 |
71,61 |
2.026 |
-0,40 |
Silicon |
12.478 |
-14,32 |
41.325.788 |
-1,37 |
3.312 |
15,12 |
Melamine |
7.776 |
-11,85 |
10.027.026 |
-9,22 |
1.290 |
2,98 |
POM |
7.630 |
10,21 |
15.988.116 |
6,65 |
2.095 |
-3,23 |
Phenolic |
5.509 |
5,07 |
14.306.639 |
13,74 |
2.597 |
8,25 |
SAN |
5.430 |
-6,45 |
10.691.665 |
-4,96 |
1.969 |
1,59 |
Urea |
4.973 |
149,08 |
5.012.809 |
67,59 |
1.008 |
-32,72 |
cumaron- inden |
4.841 |
22,05 |
9.537.572 |
26,03 |
1.970 |
3,26 |
PVA |
3.073 |
-20,30 |
7.485.102 |
-7,23 |
2.436 |
16,39 |