Tháng 6 - 2015:Giá nhập khẩu trung bình chất dẻo nguyên liệu tiếp tục tăng

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 7/2015 ước đạt 320 nghìn tấn với trị giá 531 triệu USD, đưa tổng lượng nhập khẩu trong 7 tháng đầu năm 2015 đạt 2,12 triệu tấn vói trị giá 3,35 tỷ USD, tăng 9,2% về lượng nhưng giảm 6,2% so vởi cùng kỳ năm 2014.

-Theo số liệu thực tế tháng 6/2015: lượng nhập khẩu PE giảm 18,18%; PET giảm 13,18%; EVA giảm 7,35% và PS giảm 14,5%. Trong khi đó, pp tăng 2,99%, PVC tăng mạnh 18,95% so vói tháng trước

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại nhựa tiếp tục tăng. Trong đó, PE tăng 5,15%; pp tăng 2,59%; PET tăng 7,86%; EVA tăng 1%; PS tăng 4,04%; ABS tăng 3,86% so với tháng trước.

Nhập khẩu nhựa PE trong tháng 6/2015 giảm mạnh 18,18% về lượng và giảm 13,97% về trị giá so vớí tháng 5/2015, đạt 86,34 nghìn tấn với trị giá 125,75 triệu USD, chiếm tỷ trọng 27,32% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 5,15%, đạt 1.456 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường ARập Xêút, Singapore, Hàn Quốc và Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa pp tăng nhẹ, đạt 84,66 nghìn tấn với trị giá 118,66 triệu USD, tăng 2,99% về lượng và tăng 5,66% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 26,78% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, ARập Xêút, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.402 USD/tấn, tăng 2,59%.

Nhập khẩu nhựa PET giảm khá mạnh 13,18% về lượng và giảm 6,35% trị giá so với tháng 5/2015, đạt 27,17 nghìn tấn với trị giá 31,8 triệu USD, chiếm tỷ trọng 8,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.170 USD/tấn, tăng 7,86% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Đài Loan và Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PVC tăng mạnh trong tháng 6/2015, đạt 22,95 nghìn tấn với trị giá 24,63 triệu USD, tăng 18,95% về lượng và tăng 14,71% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 7,26% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 3,57%, đạt 1.073 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Nhật Bản.

Nhập khẩu nhựa EVA giảm 7,35% về lượng và giảm 6,41% về trị giá so với tháng 5/2015, đạt 11,2 nghìn tấn với trị giá 20,22 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,54% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng nhẹ 1%, đạt 1.804 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 6/2015


Nhập khẩu nhựa PS giảm khá mạnh trong tháng 6/2015, đạt 11,08 nghìn tấn với trị giá 17,45 triệu USD, giảm 14,5% về lượng và giảm 11,05% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình tăng 4,04%, đạt 1.576 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa ABS tăng nhẹ 0,63% về lượng và tăng 4,51% về trị giá so với tháng 5/2015, đạt 10,11 nghìn tấn với trị giá 19,02 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.881 USD/tấn, tăng 3,86% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, Hàn Quốc và Malaỵsia.

Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 6/2015 đạt 8,73 nghìn tấn với trị giá 20,17 triệu USD, giảm 9,65% về lượng và giảm 11,49% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 2,76% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.310 USD/tấn, giảm 2,04% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, Đài Loan, tiếp theo là Trung Quốc và Singapore.

Tham khảo chúng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 6/2015

Chủng loai

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Giá NK TB (USD/tấn)

T6/2015

So T5/2015

T6/2015

So T5/2015

T6/2015

So T5/2015

PE

86.343

-18,18

125.750.358

-13,97

1.456

5,15

PP

84.657

2,99

118.662.147

5,66

1.402

2,59

PET

27.172

-13,18

31.803.105

-6,35

1.170

7,86

PVC

22.955

18,95

24.631.749

14.71

1.073

-3,57

EVA

11.205

-7,35

20.217.814

-6,41

1.804

1,01

PS

11.078

-14,50

17.453.313

-11,05

1.576

4,04

ABS

10.116

0,63

19.025.137

4,51

1.881

3,86

Polyete

8.733

-9,65

20.169.560

-11,49

2.310

-2,04

Acrylic

7.963

18,34

17.072.833

9,24

2.144

-7,69

Polyester

7.821

-23,53

15.888.258

-21,74

2.031

2,35

PC

5.531

19,90

16.199.358

9,22

2.929

-8,90

PA

5.031

-4,45

13.319.980

-7,04

2.648

-2,71

PU

4.991

-15,46

16.951.946

-16,64

3.397

-1,39

Alkyd

3.266

-0,71

5.353.004

3,33

1.639

4,07

Amino

3.127

0,66

5.589.725

-1,72

1.788

-2,36

Epoxyd

2.649

0,61

6.631.787

1,53

2.504

0,91

Xenlulo&DX

2.248

5,76

7.615.247

7,93

3.388

2,05

Silicon

2.122

48,70

7.132.898

6,84

3.362

-28,15

Khac

1.653

6,26

4.189.061

-17,46

2.534

-22,32

Phenolic

1.153

28,97

3.279.041

52,82

2.845

18,50

Melamine

1.000

-4,59

1.236.487

-10,67

1.236

-6,37

cumaron-inden

962

14,86

1.719.181

5,58

1.786

-8,08

SAN

905

-8,35

1.547.172

-3,01

1.710

5,82

PVA

868

62,62

1.448.604

17,37

1.669

-27,83

PBT

865

12,71

2.343.857

3,00

2.709

-8,61

POM

702

-11,92

1.369.399

-7,02

1.950

5,57

Urea

655

18,70

693.132

15,23

1.058

-2,93

Fluoro carbon

515

-4,55

1.295.431

2,68

2.513

7,58

Polyme tự ịnhiên

188

109,64

644.905

110,19

3.429

0,26