Tháng 6-2014:​Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính giảm

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 6/2014 đạt 295 nghìn tấn với trị giá 539,8 triệu USD, giảm 3,5% về lượng và giảm 2,3% về trị giá so với tháng trước. Trong đó, nhập khẩu các chủng loại nhựa chính đều giảm. Dự kiến, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 7/2014 đạt 320 nghìn tấn với trị giá 584 triệu USD, tăng 8,5% về lượng và tăng 8,2% về trị giá so với tháng 6/2014.

-Giá nhập khẩu trung bình PP, PE tăng nhẹ, trong khi đó, giá nhập khẩu PET, PVC, PS, ABS, Polyete và EVA đều giảm nhẹ.

Nhập khẩu nhựa PE tháng 6/2014 giảm 9,14% về lượng và giảm 8,34% về trị giá so với tháng trước, đạt 92,66 nghìn tấn với trị giá 151,52 triệu USD, chiếm tỷ trọng 31,41% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng nhẹ 0,88%, đạt 1.635 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, tiếp theo ARập Xêút, Malaysia và Đài Loan.

Nhập khẩu nhựa PP giảm nhẹ, đạt 74,83 nghìn tấn với trị giá 120,07 triệu USD, giảm 1,32% về lượng và giảm 0,15% về trị giá so với tháng 5/2014 và chiếm tỷ trọng 25,37% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, Singapore, ARập Xêút, là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.605 USD/tân, tăng 1,19%.

Nhập khẩu nhựa PET tháng 6/2014 cũng giảm nhẹ 0,13% về lượng và giảm 0,76% về trị giá so với tháng trước, đạt 29,86 nghìn tấn với trị giá 39,44 triệu USD, chiếm tỷ trọng 10,12% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.321 USD/tấn, giảm 0,62% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Đài Loan và Hồng Kông.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 6/2014

% theo khôi lượng


%theo trị giá


Nhập khẩu nhựa PVC giảm trong tháng 6/2014, đạt 14,13 nghìn tấn với trị giá 19,2 triệu USD, giảm 6% về lượng và giảm 6,11% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 4,79% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm nhẹ 0,11%, đạt 1.358 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan tiếp theo là các thị trường Trung Quốc và Nhật Bản.

Nhập khẩu nhựa PS cũng giảm trong tháng 6/2014, giảm 8,11% về lượng và giảm 8,32% về trị giá so với tháng trước, đạt 10,82 nghìn tấn với trị giá 20,46 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,67% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Singapore và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình giảm 0,22%, đạt 1.891 USD/tấn.

Nhập khẩu ABS giảm nhẹ, đạt 9,75 nghìn tấn với trị giá 21,18 triệu USD, giảm 1,52% về lượng và giảm 2,19% về trị giá so với tháng 5/2014 và chiếm tỷ trọng 3,31% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.172 USD/tấn, giảm nhẹ 0,68% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa EVA giảm khá mạnh 10,73% về lượng và giảm 6, 3% về trị giá so với tháng 5/2014, chỉ đạt 6,78 nghìn tấn với trị giá 14,03 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 4,96%, đạt 2,172 USD/tấn và được cung cấp nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là Hàn Quốc.

Tham kho chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 6/2014

Chủng loại

Lượng (Tấn)

9

Kim ngạch (USD)

Giá NK TB (USD/tấn)

T6/2014

So T5/2014

T6/2014

So T5/2014

T6/2014

So T5/2014

PE

92.657

-9,14

151.522.119

-8,34

1.635

0,88

PP

74.828

-1,32

120.068.257

-0,15

1.605

1,19

PET

29.860

-0,13

39.442.251

-0,76

1.321

-0,62

PVC

14.132

-6,01

19.198.509

-6,11

1.358

-0,11

PS

10.819

-8,11

20.456.781

-8,32

1.891

-0,22

ABS

9.750

-1,52

21.180.515

-2,19

2.172

-0,68

Polyete

7.318

0,50

20.045.012

-0,28

2.739

-0,77

EVA

6.785

-10,73

14.031.295

-6,30

2.068

4,96

Polyester

6.233

-15,55

14.860.869

-12,78

2.384

3,27

Acrylic

5.144

-2,69

12.944.508

-2,68

2.516

0,01

PA

4.553

-9,76

14.057.448

-11,62

3.087

-2,06

PU

4.485

0,59

14.868.057

-3,79

3.315

-4,35

PC

3.291

-19,25

9.231.438

-19,55

2.805

-0,38

Alkyd

3.087

17,43

5.563.611

9,30

1.802

-6,92

Amino

1.848

23,44

3.725.180

25,67

2.016

1,80

Epoxyd

1.807

-3,15

4.842.981

13,64

2.681

17,33

Xenlulo&DX

1.581

-14,69

6.153.727

-5,84

3.892

10,37

POM

1.178

-5,69

2.377.091

-12,99

2.018

-7,75

Silicon

1.094

-9,40

5.196.807

-11,49

4.752

-2,31

Phenolic

958

12,70

2.238.591

6,02

2.338

-5,92

Melamine

957

-10,04

1.287.644

-11,32

1.345

-1,42

cumaron-inden

730

19,50

1.406.692

5,93

1.927

-11,36

SAN

572

-9,11

1.256.707

4,02

2.197

14,44

Urea

509

-46,06

601.201

-33,43

1.182

23,43

PVA

409

-4,96

986.561

-13,13

2.410

-8,59