-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại nhựa tiếp tục tăng. Trong đó, PE tăng 6,05%; pp tăng 7,02%; PET tăng 5,97%; PVC tăng 0,11%; PS tăng 11,11%.
-Lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính tăng mạnh so với tháng trước. Trong đó PE tăng 30%; pp tăng 25,27%; PVC tăng 48,52%; EVA tăng 54% và Polyester tăng 50,2%.
Nhập khẩu nhựa PE trong tháng 5/2015 tăng 30% về lượng và tăng 37,85% về trị giá so với tháng 4/2015, đạt 105,53 nghìn tấn với trị giá 146,18 triệu USD, chiếm tỷ trọng 30,99% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 6,05%, đạt 1.385 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường ARập Xêút, Singapore, Hàn Quốc và Malaỵsia.
Nhập khẩu nhựa pp cũng tăng mạnh, đạt 82,2 nghìn tấn với trị giá 112,3 triệu USD, tăng 25,27% về lượng và tăng 34,07% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 24,14% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, ARập Xêút, Singapore và là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.366 USD/tấn, tăng 7,02%.
Nhập khẩu nhựa PET giảm 6,16% về lượng và giảm 0,55% trị giá so với tháng 4/2015, đạt 31,3 nghìn tấn với trị giá 33,96 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,19% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.085 USD/tấn, tăng 5,97% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Đài Loan và Thái Lan.
Nhập khẩu nhựa PVC tăng rất mạnh trong tháng 5/2015, đạt 19,3 nghìn tấn với trị giá 21,47 triệu USD, tăng 48,52% về lượng và tăng 48,68% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 5,67% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng nhẹ 0,11%, đạt 1.113 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trưởng Nhật Bản, Trung Quốc và Đài Loan.
Nhập khẩu nhựa PS tăng khá mạnh trong tháng 5/2015, đạt 12,96 nghìn tấn với trị giá 19,62 triệu USD, tăng 9,17% về lượng và tăng 21,3% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình tăng 11,11%, đạt 1.514 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa EVA cũng tăng rất mạnh 53,99% về lượng và tăng 50,23% về trị giá so với tháng 4/2015, đạt 12,09 nghìn tấn với trị giá 21,6 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,55% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 2,44%, đạt 1.786 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Nhật Bản.
Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 5/2015
Nhập khẩu nhựa Polyester tháng 5/2015 đạt 10,23 nghìn tấn với trị giá 20,3 triệu USD, tăng 50,2% về lượng và tăng 52,89% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 3% tổng lượng của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.985 USD/tấn, tăng 1,79% vạ được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là Malaysia và Hàn Quốc.
Nhập khẩu nhựa ABS tăng 7,38% về lượng và tăng 9,18% về trị giá so với tháng 4/2015, đạt 10,05 nghìn tấn với trị giá 18,2 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,95% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.811 USD/tấn, tăng 1,67% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, Hàn Quốc và Malaysia.
Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 5/2015
Thị trường |
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) |
Giá NKTB |
|||
T5/2015 |
So T4/2015 |
T5/2015 |
So T4/2015 |
T5/2015 |
So T4/2015 |
|
PE
|
105034
|
29 99
|
112.302.806 |
3785
|
1.385 |
6.05
|
PP |
82.195 |
25,27 |
|
34,07 |
1.366 |
7,02 |
PET |
31.297 |
-6,16 |
33.960.828 |
-0,55 |
1.085 |
5,97 |
PVC |
19.298 |
48,52 |
21.473.656 |
48,68 |
1.113 |
0,11 |
PS |
12.957 |
9,17 |
19.620.908 |
21,30 |
1.514 |
11,11 |
EVA |
12.094 |
53,99 |
21.602.452 |
50,23 |
1.786 |
-2,44 |
Polyester |
10.228 |
50,20 |
20.301.793 |
52,89 |
1.985 |
1,79 |
ABS |
10.053 |
7,38 |
18.203.861 |
9,18 |
1.811 |
1,67 |
Polyete |
9.666 |
16,11 |
22.787.805 |
9,06 |
2.358 |
-6,08 |
Acrylic |
6.729 |
5,59 |
15.628.286 |
15,99 |
2.323 |
9,84 |
PU |
5.904 |
10,34 |
20.335.120 |
23,53 |
3.445 |
11,95 |
PA |
5.265 |
8,39 |
14.329.315 |
14,96 |
2.722 |
6,06 |
PC |
4.613 |
17,90 |
14.831.442 |
26,59 |
3.215 |
7,37 |
Alkyd |
3.289 |
-5,48 |
5.180.740 |
-5,13 |
1.575 |
0,37 |
Amino |
3.106 |
20,50 |
5.687.367 |
21,62 |
1.831 |
0,93 |
Epoxyd |
2.633 |
32,71 |
6.532.075 |
43,60 |
2.481 |
8,21 |
Xenlulo&DX |
2.450 |
13,59 |
7.055.893 |
28,64 |
2.880 |
13,25 |
Silicon |
2.145 |
-14,09 |
6.676.372 |
4,21 |
3.113 |
21,30 |
PVAC |
1.187 |
4,95 |
1.417.021 |
10,39 |
1.194 |
5,18 |
Melamine |
1.049 |
14,31 |
1.384.121 |
14,05 |
1.320 |
-0,23 |
SAN |
987 |
-6,55 |
1.595.242 |
-1,44 |
1.616 |
5,47 |
Phenolic |
894 |
-3,81 |
2.145.713 |
5,91 |
2.401 |
10,10 |
cumaron-inden |
838 |
2,86 |
1.628.282 |
13,82 |
1.943 |
10,65 |
POM |
797 |
18,99 |
1.472.729 |
20,04 |
1.847 |
0,88 |
PBT |
768 |
60,50 |
2.275.593 |
69,82 |
2.964 |
5,81 |
Urea |
552 |
-13,91 |
601.545 |
-5,37 |
1.090 |
9,93 |
PVA |
534 |
53,01 |
1.234.237 |
58,51 |
2.312 |
3,60 |