Tháng 5 - 2015: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng mạnh trở lại

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 5/2015 tăng mạnh, đạt 340,55 nghìn tấn với trị giá 540,62 triệu USD, tăng 23,2% về lượng và tăng 27% về trị giá so với tháng trước. Dự kiến, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 6/2015 đạt 330 nghìn tấn với trị giá 523 triệu USD, đưa tổng nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2015 đạt 1,82 triệu tấn với trị giá 2,82 tỷ USD, tăng 11% nhưng giảm 6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ các thị trường chủ yếu đều tăng khá mạnh, duy nhất chỉ có thị trường Thái Lan là giảm nhẹ.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng mạnh trong tháng 5/2015, đạt 72,71 nghìn tấn với trị giá 93,96 triệu USD, tăng 27,25% về lượng và tăng 37,96% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 21,35% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 5/2015


Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc cũng tăng mạnh trong tháng 5/2015, tăng 30,61% về lượng và tăng 31,18% về trị giá so với tháng trước, đạt 67,09 nghìn tấn với trị giá 107,3 triệu USD, chiếm tỷ trọng 19,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PET, PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan, đạt 52,79 nghìn tấn với trị giá 88,49 triệu USD, tăng 15,79% về lượng và tăng 21% về trị giá so với tháng 4/2015 và chiếm tỷ trọng 15,5% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PP, ABS, PVC, PE và PET.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 5/2015 giảm nhẹ 2,73% về lượng nhưng tăng 9,97% về trị giá so với tháng trước, đạt 26,08 nghìn tấn với trị giá 40,51 triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,66% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh 22,58% về lượng và tăng 16,5% về trị giá so với tháng 4/2015, đạt 25,69 nghìn tấn với trị giá 48,97 triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,54% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE và Polyete.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia đạt 15,87 nghìn tấn với trị giá 24,2 triệu USD, tăng 11,43% về lượng và tăng 14,22% về trị giá so với tháng 4/2015, chiếm tỷ trọng 4,66% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tháng 5/2015 đạt 14,97 nghìn tấn với trị giá 24,79 triệu USD, tăng 15,87% về iượng và tăng 19,72% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 4,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE và PP.

Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 5/2015

Thị trường

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

T5/2015

So T4/2015

T5/2015

So T4/2015

Arâp Xêut

72.711

27,25

93.960.879

37,96

Hàn Quốc

67.087

30,61

107.303.934

31,18

Đài Loan

52.789

15,79

88.491.193

21,00

Thái Lan

26.078

-2,73

40.512.380

9,97

Trung Quốc

25.690

22,58

48.972.362

16,50

Malaysia

15.869

11,43

24.197.787

14,22

Singapore

14.972

15,87

24.789.589

19,72

Nhât Bản

12.284

14,84

24.140.688

9,98

UAE

9.938

58,32

13.398.008

70,84

Mỹ

8.176

12,23

17.288.188

1,97

Inđônêxia

6.572

11,86

9.360.047

23,31

ấn Đô

3.769

127,87

5.930.614

119,79

Qatar

3.698

305,93

4.979.558

358,92

Cô oét

2.921

35,67

3.913.965

48,98

Philipine

2.208

119,92

3.198.657

134,29

Nam Phi

1.779

11,12

2.520.256

13,79

Nga

1.510

124,37

1.989.529

133,51

Australia

1.399

-43,38

2.029.128

-21,92

Đức

1.252

48,69

4.806.785

53,33

Bỉ

904

75,88

2.475.762

64,18

Hồng Kông

738

18,65

1.526.652

47,34

Hà Lan

671

46,83

1.797.142

55,89

Italia

500

31,93

1.002.614

27,81

Canada

494

-22,08

642.352

-15,78

Tây Ban Nha

425

-59,10

834.372

-45,29