Tháng 4 - 2015: ​Giá nhập khẩu trung bình nguyên liệu nhựa đã tăng trở lại

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại nhựa tăng trở lại sau nhiều tháng giảm trước đó. Trong đó, PE tăng 9,18%; PP tăng 9,91%; PVC tăng 5%; PS tăng 5,7%; EVA tăng 5, 71%; ABS, ătng 1,96%.

-Lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính đều giảm mạnh so với tháng trước. Trong đó PE giảm mạnh 10,27%; PP giảm 29,17%; PVC giảm 38,5%; EVA giảm 34,88% và ABS giảm12,48%.

Nhập khẩu nhựa PE giảm rất mạnh 40,27% về lượng và giảm 34,79% về trị giá so với tháng 3/2015, đạt 81,19 nghìn tấn với trị giá 106,04 triệu USD, chiếm tỷ trọng 29,38% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 9,18%, đạt 1.306 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, tiếp theo là các thị trường Malaysia, ARập Xêút, Hàn Quốc và Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PP cũng giảm mạnh trong tháng 4/2015, đạt 65,61 nghìn tấn với trị giá 83,76 triệu USD, giảm 29,17% về lượng và giảm 22,15% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 23,74% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, Maìaysia, Singapore và ARập Xêút là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.277 USD/tấn, tăng 9,91%.

Nhập khẩu nhựa PET giảm 5,75% về lượng và giảm 5,42% trị giá so với tháng 3/2015, đạt 33,35 nghìn tấn với trị giá 34,15 triệu USD, chiếm tỷ trọng 12,07% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.024 USD/tấn, tăng nhẹ 0,35% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan và Đài Loan.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 4/2015

Nhập khẩu nhựa PVC cũng giảm mạnh trong tháng 4/2015, đạt 13 nghìn tấn với trị giá 14,44 triệu USD, giảm 38,5% về lượng và giảm 35,42% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 4,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 5%, đạt 1.112 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, Nhật Bản tiếp theo là các thị trường Trung Quốc và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa PS giảm khá mạnh trong tháng 4/2015, đạt 11,87 nghìn tấn với trị giá 16,17 triệu USD, giảm 8,43% về lượng và giảm 3,21% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 4,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình tăng 5,7%, đạt 1.363 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa ABS cũng giảm khá mạnh 12,48% về lượng và giảm 10,76% về trị giá so với tháng 3/2015, đạt 9,36 nghìn tấn với trị giá 16,67 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,39% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.781 USD/tấn, tăng 1,96% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan và Hàn Quốc, tiếp theo là Malaysia.

Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 4/2015 đạt 8,32 nghìn tấn với trị giá 20,89 triệu USD, giảm 13,96% về lượng và giảm 9,37% về tri giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 3,01% tổng lượng của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.510 USD/tấn, tăng 5,34% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là Hàn Quốc và Trung Quốc.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 4/2015

Chủng loại

Lượng (tấn)


Kim ngạch (USD)

Giá NKTB (USD/tấn)

T4/2015

So T3/2015

T4/2015

So T3/2015

T4/2Q15

So T3/2015

PE

81.187

-40,27

106.038.023

-34,79

1.306

9,18

PP

65.614

-29,17

83.764.852

-22,15

1.277

9,91

PET

33.352

-5,75

34.149.900

-5,42

1.024

0,35

PVC

12.994

-38,50

14.442.853

-35,42

1.112

5,01 I

PS

11.868

-8,43

16.174.891

-3,21

1.363

5,70

ABS

9.362

-12,48

16.673.390

-10,76

1.781

1,96

Polyete

8.324

-13,96

20.895.626

-9,37

2.510

5,34

EVA

7.854

-34,88

14.379.450

-31,16

1.831

5,71 I

Polyester

6.810

-22,46

13.278.815

-21,16

1.950

1,68

Acrylic

6.372

-28,39

13.474.276

-26,73

2.114

2,32

PU

5.350

-30,07

16.461.843

-25,72

3.077

6,22

PA

4.858

-19,85

12.464.694

-16,74

2.566

3,88

PC

3.912

-31,90

11.716.339

-33,89

2.995

-2,93

Alkyd

3.480

-7,08

5.461.056

-9,96

1.569

-3,11

Amino

2.578

7,18

4.676.372

1,14

1.814

-5,63

Silicon

2.497

-9,32

6.406.449

-15,83

2.566

-7,18

Xenlulo&DX

2.157

-5,95

5.484.857

-26,90

2.543

-22,28

Epoxyd

1.984

-2,68

4.548.642

-13,71

2.293

-11,33

SAN

1.056

-28,72

1.618.494

-29,70

1.533

-1,37

Phenolic

929

1,79

2.026.022

-10,12

2.180

-11,71

Melamine

917

-16,36

1.213.588

-17,51

1.323

-1,37