-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu trong tháng 4/2014 đạt 273,08 nghìn tấn với trị giá 502,65 triệu USD, giảm 3,3% về lượng và giảm 4,8% về trị giá so với tháng trước.
-Nhập khẩu từ các thị trường giảm trong tháng 4/2014, như Arập Xêut giảm 3,02%; Hàn Quốc giảm 13,48%; Đài Loan giảm 6,06%; Trung Quốc giảm 8,08% so tháng trước. Trong khi đó, nhập khẩu từ thị trường Thái Lan và Singapore tăng khá mạnh.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut vẫn đứng đầu trong tháng 4/2014, đạt 64,75 nghìn tấn với trị giá 100,1 triệu USD, giảm 3,02% về lượng và giảm 4,45% về trị giá so với tháng 3/2014, chiếm tỷ trọng 23,71% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2 trong tháng 4/2014 và cũng giảm 13,48% về lượng và giảm 13,37% về trị giá so với tháng trước, đạt 49,11 nghìn tấn với trị giá 93,24 triệu USD và chiếm tỷ trọng 17,98% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PET, PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan cũng giảm, đạt 37,8 nghìn tấn với trị giá 74 triệu USD, giảm 6,06% về lượng và giảm 5,26% về trị giá so với tháng 3/2014 và chiếm tỷ trọng 13,84% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PP, ABS, PVC, PE và PET.
Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 4/2014
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 4/2014 tăng 14,87% về lượng và tăng 10,08% về trị giá so với tháng trước, đạt 27,56 nghìn tấn với trị giá 45,2 triệu USD và chiếm tỷ trọng 10,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc giảm trong tháng 4/2014, giảm 8,06% về lượng và giảm 9,9% về trị giá so với tháng 3/2014, đạt 18,51 nghìn tấn với trị giá 39,64 triệu USD và chiếm tỷ trọng 6,78% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE và Polyete.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tăng 10,47% về lượng và tăng 8,9% về trị giá so với tháng trước, đạt 14,37 nghìn tấn với trị giá 27,11 triệu USD và chiếm tỷ trọng 5,26% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này là PE.
Tham khảo thi truờng cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 4/2014
Thị trường |
Lượng (tấn) |
Kim ngajch (USD)
|
||
T4/2014 |
So T3/2014 |
T4/2014 |
So T3/2014 |
|
Arập Xêut |
64.751 |
-3,02 |
100.102.776 |
-4,45 |
Hàn Quốc |
49.112 |
-13,48 |
93.240.088 |
-13,37 |
Đài Loan |
37.806 |
-6,06 |
74.004.314 |
-5,26 |
Thái Lan |
27.559 |
14,87 |
45.197.312 |
10,08 |
Trung Quốc |
18.514 |
-8,06 |
39.638.496 |
-9,90 |
Singapore |
14.375 |
10,47 |
27.115.328 |
8,90 |
Malaysia |
11.183 |
-20,43 |
21.039.637 |
-19,27 |
Nhât Bản |
8.552 |
-1,67 |
22.769.769 |
-3,46 |
Cô oét |
6.064 |
35,36 |
9.350.921 |
33,50 |
Inđônêxia |
6.024 |
-1,47 |
9.363.722 |
-2,24 |
Mỹ |
5.373 |
-5,72 |
14.496.367 |
-2,55 |
UAE |
5.043 |
53,94 |
8.367.730 |
54,14 |
Ấn Đô |
3.278 |
-39,63 |
5.710.103 |
-36,28 |
Qatar |
3.013 |
41,85 |
4.804.883 |
42,93 |
Đức |
1.357 |
23,25 |
5.191.823 |
19,14 |
Nga |
1.313 |
118,83 |
2.126.800 |
94,85 |
Hồng Kông |
1.040 |
-14,26 |
1.835.582 |
-23,93 |
Bỉ |
840 |
89,19 |
2.317.274 |
77,15 |
Tây Ban Nha |
800 |
199,63 |
1.457.016 |
164,16 |
Australia |
769 |
123,55 |
1.271.197 |
100,32 |
Nam Phi |
644 |
11,61 |
1.007.944 |
9,97 |
Hà Lan |
580 |
11,11 |
1.486.892. |
4,63 |
Canada |
486 |
61,46 |
810.403 |
56,42 |
Philipine |
461 |
-15,26 |
1.222.863 |
24,40 |
Pháp |
244 |
-47,30 |
795.041 |
-52,98 |
Italia |
211 |
-29,90 |
784.686 |
-5,07 |