Tháng 4 - 2014: ​Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE tăng nhẹ, PP tăng mạnh

  • Lượng nhập khẩu chất dẻo PE tang 5.8%, PP tăng 21.41% so với tháng 3/2014. Cùng với đó, lượng nhập khẩu PET tăng 4%, EVA tăng 17.61%. Trong khi đó, nhập khẩu PVC, PS, ABS lại giảm.
  • Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại chính đều giảm so với tháng trước. Trong đó: PE giảm 0.33%, PP giảm 2.22%, PET giảm 5.02%, PVC giảm 2.83%...
  • Trong tháng 4/2014, đã có 839 doanh nghiệp tham gia nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu với mức kim ngạch trên 100 nghìn USD. Trong đó có 556 doanh nghiệp đạt trên 200 nghìn USD, 253 doanh nghiệp đạt trên 500 nghìn USD, 94 doanh nghiệp đạt trên 1 triệu USD và 29 doanh nghiệp đạt kim ngạch nhập khẩu trên 2 triệu USD.

Lượng nhập khẩu nhựa PE tháng 4/2014 và tăng 5,8% và tăng 5,45% về trị giá so với tháng trước, đạt 82,14 nghìn tấn với trị giá 133,38 triệu USD, chiếm tỷ trọng 29,71% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm nhẹ 0,33%, đạt 1.644 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, ARập Xêút, tiếp theo là Thái Lan và Malaysia.

Lượng nhập khẩu nhựa PP tăng mạnh, đạt 71,49 nghìn tấn với trị giá 113,43 triệu USD, tăng 24,17% về lượng và tăng 21,41% về trị giá so với tháng 3/2014 và chiếm tỷ trọng 26,18% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. ARập Xêút, Hàn Quốc, Singapore là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.57 USD/tấn, giảm nhẹ 2,22%.

Lượng nhập khẩu nhựa PET tháng 4/2014 tăng 4% nhưng giảm 1,22% về trị giá so với tháng trước, đạt 28,04 nghìn tấn với trị giá 37,7 triệu USD, chiếm tỷ trọng 10,27% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.344 USD/tấn, giảm 5,02% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Đài Loan và Indonesia.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 4/2014

% theo khôi lượng


% theo trị giá


Lượng nhập khẩu nhựa PVC giảm nhẹ trong tháng 4/2014, đạt 12,51 nghìn tấn với trị giá 17,16 triệu USD, giảm 1,85% về lượng và giảm 4,36% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 4,58% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 2,83%, đạt 1.372 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Nhật Bản, Đài Loan tiếp theo là các thị trường Trung Quốc và Thái Lan.

Lượng nhập khẩu nhựa EVA tăng khá mạnh, đạt 9,4 nghìn tấn với trị giá 18,25 triệu USD, tăng 17,61% về lượng và tăng 15,38% về trị giá so với tháng 3/2014 và chiếm tỷ trọng 3,44% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,9%, đạt 1.941 USD/tấn và được cung cấp nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là Hàn Quốc, Nhật Bản và Malaysia.

Lượng nhập khẩu nhựa PS giảm mạnh trong tháng 4/2014, giảm 23,62% về lượng và giảm 24,84% về trị giá so với tháng trước, đạt 9,35 nghìn tấn với trị giá 18 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,42% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,6%, đạt 1.925 USD/tấn.

Lượng nhập khẩu Polỵete giảm nhẹ 1,69% về lượng và giảm 3,21% về trị giá so với tháng 3/2014, đạt 7,67 nghìn tấn với trị giá 22,04 triệu USD. Mặt hàng này được nhập nhiều từ các thị trường Đài Loan, Singapore, Trung Quốc và Hàn Quốc với giá trung bình đạt 2.876 USD/tấn, giảm 1,55%.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 4/2014

Chủng loại

Lượng

T4/2014

So T3/2014

Kim ngạch

T4/2014

So T3/2014

Giá NK TB (USD/tán)

T4/2014

So T3 2014

PE

81.145

5,80

133.382.271

5,45

1.644

-0 33

PP

71.489

24,17

113.428.757

21,41

1.587

-2,22

PET

28.040

4,00

37.697.517

-1,22

1.344

-5,02

PVC

12.507

-1,85

17.158.036

-4,63

1.372

-2,83

EVA

9.402

17,61

18.247.057

15,38

1.941

-1,90

PS

9.348

-23,62

17.996.844

-24,84

1.925

-1,60

Polyete

7.666

-1,69

22.044.550

-3,21

2.876

-1,55

Polyester

7.298

-4,63

16.764.321

-8,55

2.297

-4,11

ABS

7.218

-23,14

15.797.931

-23,54

2.189

-0,52

Acrylic

4.959

-2,13

13.342.638

10,48

2.691

12,89

PU

4.780

-19,41

16.192.440

-16,00

3.387

4,23

PC

4.581

-10,04

12.884.251

-14,45

2.813

-4,90

PA

4.345

31,37

13.682.772

26,51

3.149

-3,70

#N/A

3.472

2,37

8.915.462

18,53

2.568

15,79

Alkyd

3.341

5,62

6.022.062

6,37

1.802

0,71

Epoxyd

2.024

1,23

5.402.431

7,11

2.670

5,80

Xenlulo&DX

1.854

21,79

7.004.006

31,37

3.778

7,87

Meiamine

1.438

16,93

1.684.143

12,65

1.171

-3,66

Silicon

1.430

-12,99

6.634,308

15,63

4.638

32,90

Amino

1.214

-11,05

2.451.711

-15,63

2.020

-5,15

POM

878

-44,31

1.783.058

-49,14

2.031

-8,67

SAN

868

25,39

1.680.723

20,37

1.937

-4,00

Phenolic

598

-16,27

2.078.948

9,69

3.474

31,01

cumaron-inden

567

-31,75

1.159.800

-20,58

2.044

16,36

Urea

464

-52,87

538.373

-40,96

1.161

25,27

PVA

398

-15,13

947.041

-17,18

2.379

-2,42

Fluoro carbon

215

-68,59

2.657.510

1,15

12.360

221,99