​Tháng 2 - 2015: NHẬP KHẨU CHẤT DẺO NGUYÊN LIỆU GIẢM MẠNH

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại nhựa tiếp tục giảm so với tháng trước. Trong đó, PP giảm 12,13%; PE giảm 10,4%; PET giảm 7,24%; PS giảm 10,03%; ABS giảm 3,06%; EVA giảm 2,23%.

-Lượng và kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính đều giảm so với tháng trước. Trong đó lượng nhập khẩu PE giảm mạnh 28,2%; PP giảm 15,3%; PS giảm 30,89%; EVA giảm 34,19% và PVC giam 34,78% về lượng.

Nhập khẩu nhựa PE giảm mạnh 28,2% về lượng và giảm 35,66% về trị giá so với tháng 01/2015, đạt 56,88 nghìn tấn với trị giá 73,28 triệu USD, chiếm tỷ trọng 27,07% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 10,4%, đạt 1.288 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, ARập Xêút, Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PP cũng giảm trong tháng 02/2015, đạt 53 nghìn tấn với trị giá 62,81 triệu USD, giảm 15,3% về lượng và giảm 25,27% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 25,23% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, Malaysia, Singapore và ARập Xêút là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.185 USD/tấn, giảm 12,13%.

Nhập khẩu nhựa PET giảm 6,68% vể lượng và giảm 13,44% trị giá so với tháng 01/2015, đạt 24,95 nghìn tấn với trị giá 25,33 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,87% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.015 USD/tấn, giảm 7,24% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan và Đài Loan.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 02/2015


Nhập khẩu nhựa PVC cũng giảm mạnh trong tháng 02/2015, đạt 10,86 nghìn tấn với trị giá 12,19 triệu USD, giảm 34,78% về lượng và giảm 34,54% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 5,17% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng nhẹ 0,32%, đạt 1.123 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Nhật Bản, tiếp theo là các thị trường Đài Loan và Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa ABS giảm nhẹ, đạt 8,34 nghìn tấn với trị giá 15,83 triệu USD, giảm 3,69% về lượng và giảm 6,64% về trị giá so với tháng 01/2015 và chiếm tỷ trọng 3,97% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.897 USD/tấn, giảm 3,06% và được nhập từ nhiều thị trường Hàn Quốc và Đài Loan tiếp theo là Malaysia.

Nhập khẩu nhựa PS giảm mạnh trong tháng 02/2015, đạt 8,11 nghìn tấn với trị giá 11,11 triệu USD, giảm 30,89% về lượng và giảm 37,83% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,86% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia. Giá nhập khẩu trung bình giảm mạnh 10,03%, đạt 1.370 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa EVA cũng giảm mạnh 34,19% về lượng và giảm 35,72% về trị giá so với tháng 01/2015, đạt 6,71 nghìn tấn với trị giá 12,12 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,19% tổng lượng của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.805 USD/tấn, giảm 2,32% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, Đài Loan và Mỹ.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 02/2015

Chủng loại

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

Giá NK TB (USD/tấn)

T02/2015

So T01/2015

T02/2015

So T01/2015

T02/2015

So T01 2015

PE

56.876

-28.19

73.279.403

-35,66

1.288

-10,40

PP

53.012

-15,30

62.805.551

-25,57

1.185

-12,13

PET

24.949

-6,68

25.330.852

-13,44

1.015

-7,24

PVC

10.862

-34,78

12.192.664

-34,57

1.123

0,32

ABS

8.344

-3,69

15.827.877

-6,64

1.897

-3,06

PS

8.111

-30,89

11.114.605

-37,83

1.370

-10,03

EVA

6.713

-34,19

12.120.569

-35,72

1.805

-2,32

Polyete

6.579

-30,26

16.055.573

-33,35

2.440

-4,43

Acrylic

6.191

-20,85

12.765.673

-31,49

2.062

-13,45

PC

5.133

8,53

15.402.389

3,44

3.001

-4,70

Polyester

4.935

-40,96

10.342.569

-40,36

2.096

1,03

PU

4.120

-17,31

11.569.147

-34,71

2.808

-21,05

PA

3.698

-22,02

9.830.144

-25,79

2.658

-4,84

Epoxyd

1.796

-15,75

3.769.287

-36,04

2.099

-24,08

Alkyd

1.670

-41,85

2.585.423

-46,43

1.548

-7,87

Silicon

1.186

-20,92

3.609.180

-50,45

3.043

-37,35

Amino

1.156

-53,18

2.290.025

-51,35

1.981

3,91

Melamine

934

-27,24

1.072.422

-32,85

1.148

-7,72

Xenlulo&DX

914

-55,17

2.332.107

-65,94

2.553

-24,02

POM

745

6,63

1.365.965

-2,30

1.833

-8,38

Urea

657

-5,31

515.810

-22,81

786

-18,48

SAN

642

-20,60

1.093.940

-25,22

1.703

-5,83

PBT

565

16,30

1.607.209

17,43

2.843

0,97

PTFE

501

-26,39

854.363

-15,80

1.707

14,38

Phenolic

495

-45,07

1.151.066

-48,97

2.325

-7,10

cumaron-inden

490

-44,08

1.044.383

-40,43

2.133

6,51