-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu quỷ 1/2014 của Việt Nam tăng, ước đạt 743 nghìn tấn với trị giá 1,34 tỷ USD, tăng 1,28% về lượng và tảng 3,29% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.
-Các thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là: Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Arập Xêut. Thái Lan, Malaysia. Trong đó, nhập khẩu từ 2 thị trường Hàn Quốc và Arập Xêut giảm, từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh.
-Giá nhập khẩu trung bình từ các thị trường chính đều tăng so với cùng kỳ năm trước
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut giảm trong 2 tháng đầu năm đạt 105,2 nghìn tấn với trị giá 164,75 triệu USD, giảm 10,42% về lượng và giảm 0,89% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, chiếm tỷ trọng 22,15% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.566 USD/tấn, tăng mạnh 10,64%.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2 và cũng giảm 6,04% vể lượng và giảm 2,25% về trị giá so với 2 tháng đầu năm 2013, đạt 93,11 nghìn tấn với trị giá 175,3 triệu USD và chiếm tỷ trọng 19,61% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu từ thị trường này tăng 4,04%, đạt 1.883 USD/tấn. PP,PE, ABS, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tăng trong 2 tháng đầu năm 2014, đạt 66,85 nghìn tấn với trị giá 129,41 triệu USD, tăng 10% về lượng và tăng 18,32% về trị giá so với cùng kỳ năm trước và chiếm tỷ trọng 14,08% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình từ thị trường này tăng 7,56%, đạt 1.936 USD/tấn. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PET, PP, PS, PE, ABS,Polyester.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tăng nhẹ 2,47% về lượng và tăng 2,54% về trị giá so với 2 tháng đầu năm 2013, đạt 45,9 nghìn tấn với trị giá 73,73 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,66% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.648 USD/tấn, tăng nhẹ 0,07%. PE, PP, PET, PVC và PS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh trong 2 tháng đầu năm 2014, tăng 20,42% về lượng và tăng 24,57% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, đạt 30,84 nghìn tấn với trị giá 65,92 triệu USD và chiếm tỷ trọng 6,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP, Melamine và PET với giá trung bình đạt 2.137 USD/tấn, tăng 3,44%.
Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 2T-2014
% theo khối lượng
%theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Ấn Độ cũng tăng mạnh 23,23% về lượng và tăng 34,83% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, đạt 13,98 nghìn tấn với trị giá 22,79 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,94% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng 9,41%, đạt 1.630 USD/tấn.
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 2/2014
Thị trường |
Lượng |
So tháng trước |
Kim ngạch (USD) |
So tháng trước |
Arâp Xêut |
105.179 |
-10,42 |
164.747.738 |
-0,89 |
Hàn Quốc |
93.115 |
-6,04 |
175.316.209 |
-2,25 |
Đài Loan |
66.849 |
10,01 |
129.413.207 |
18,32 |
Thái Lan |
45.879 |
2,47 |
75.609.379 |
2,54 |
Trung Quốc |
30.844 |
20,42 |
65.924.594 |
24,57 |
Malaysia |
24.327 |
15,39 |
44.501.862 |
20,83 |
Singapore |
19.019 |
-11,83 |
36.169.866 |
-3,40 |
Nhât Bản |
18.916 |
37,59 |
46.659.231 |
7,99 |
Ấn Đô |
13.980 |
23,23 |
22.787.768 |
34,83 |
Mỹ |
11.970 |
-15,40 |
34.360.568 |
9,60 |
Inđônêxia |
8.377 |
17,01 |
13.947.350 |
16,52 |
Qatar |
7.789 |
19,67 |
12.322.955 |
38,86 |
UAE |
7.221 |
-12,29 |
11.514.740 |
-5,33 |
Cô oét |
5.859 |
23,30 |
9.031.708 |
33,79 |
Hồng Kông |
2.603 |
23,02 |
4.757.703 |
51,41 |
Đức |
2.036 |
35,91 |
7.697.936 |
32,62 |
Philipine |
1.765 |
60,45 |
3.310.854 |
53,76 |
Hà Lan |
1.491 |
143,63 |
3.417.356 |
73,51 |
Tây Ban Nha |
949 |
-49,20 |
2.112.251 |
-43,39 |
Braxin |
743 |
54,47 |
1.267.876 |
53,71 |
Canada |
641 |
25,93 |
1.131.637 |
50,49 |
Italia |
601 |
30,65 |
1.538.360 |
35,93 |
Bỉ |
541 |
0,93 |
1.675.921 |
-10,07 |
Pháp |
432 |
18,36 |
1.383.671 |
15,23 |
Anh |
426 |
80,51 |
2.435.389 |
178,88 |
Australia |
369 |
138,06 |
781.755 |
104,37 |
Nga |
309 |
86,14 |
837.467 |
67,34 |
Nam Phi |
114 |
-72,92 |
196.103 |
-66,94 |