Tháng 11 - 2015:​Giá nhập khẩu trung bình chất dẻo nguyên liệu tiếp tục giảm

-Theo số liệu thực tế tháng 11/2015: lượng nhập khẩu PP, PET và ABS, giảm mạnh; Trong đó: PP giảm 12,11%; PET giảm 18,94%; ABS giảm 15,33%; PVC tăng mạnh 14,85%; PP tăng 3,337%; EVA tăng 4,84%

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại chất dẻo nguyên liệu chinh giảm so với tháng trước. Trong đó: PP giảm 2,03%; PET giảm 2,22%; PVC giảm 7,12%, EVA giảm 4,91%; PS giảm 1,33%. Dự kiến giá nhập khẩu trung bình tháng tới tiếp tục giảm nhẹ do giá nguyên liệu đầu vào giảm.

Nhập khẩu nhựa PE trong tháng 11/2015 tăng nhẹ 3,37% về lượng và tăng 4,35% về trị giá so với tháng 10/2015, đạt 124,56 nghìn tấn với trị giá 156,83 triệu USD, chiếm tỷ trọng 33,98% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng nhẹ 0,95%, đạt 1.261 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Singapore, Thái Lan, ARập Xêút, Malaysia và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa PP trong tháng 11/2015 giảm khá, đạt 85,38 nghìn tấn với trị giá 95,39 triệu USD, giảm 12,11% về lượng và giảm 13,89% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 23,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. ARập Xêút, Singapore, Hàn Quốc, Malaysia là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.117 USD/tấn, giảm 2,3%.

Nhập khẩu nhựa PET giảm mạnh 18,94% về lượng và giảm 20,74% trị giá so với tháng 10/2015, đạt 27,6 nghìn tấn với trị giá 26,42 triệu USD, chiếm tỷ trọng 7,53% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 957 USD/tấn, giảm 2,22% và được nhập nhiều từ thị trường Thái Lan, Đài Loan và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa PVC tăng mạnh trong tháng 11/2015, đạt 24,31 nghìn tấn với trị giá 23,79 triệu USD, tăng 14,85% về lượng và tăng 6,67% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 6,63% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 7,12%, đạt 979 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Nhật Bản, tiếp theo là thị trường Trung Quốc và thị trường Đài Loan.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 11/2015

% theo khối lượng % theo trị giá


Nhập khẩu nhựa EVA tăng 4,84% về lượng nhưng giảm 0,31% về trị giá so với tháng 10/2015, đạt 12,63 nghìn tấn với trị giá 21,61 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,45% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 4,91%, đạt 1.711 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Mỹ.

Nhập khẩu nhựa PS giảm trong tháng 11/2015, đạt 11,65 nghìn tấn với trị giá 14,98 triệu USD, giảm 6,17% về lượng và giảm 7,42% về tri giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,18% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Malaysia, Thái Lan và Hàn Quốc. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,33%, đạt 1.286 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 11/2015 tăng 6,35% về lượng và tăng 3,47% về trị giá so với tháng trước, đạt 10,92 nghìn tấn với trị giá 22,34 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,98% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.046 USD/tấn, giảm 2,71% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị trường Hàn Quốc và Trung Quốc.

Nhập khẩu nhựa ABS trong tháng 11/2015 giảm mạnh, đạt 9,81 nghìn tấn với trị giá 15,54 triệu USD, giảm 15,33% về lượng và giảm 17,72% về trị giá so với tháng 10/2015, chiếm tỷ trọng 2,67% tổng lượng chất dẻo nguyên l.iệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.585 USD/tấn, giảm 2,83% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, tiếp theo là thi trường Malaysia và Hàn Quốc.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 11/2015

Chủng loại

Lượng (Tấn)

Kim ngạch (USD)

GìáNKTB(USD/tấn)

T11/2015

So T10/2015

T11/2015

So T10/2015

T11/2015

So T10/2015

PE

124.559

3,37

156.832.809

4,35

1.259

0,95

PP

85.381

-12,11

95.392.029

-13,89

1.117

-2,03

PET

27.599

-18,94

26.417.378

-20,74

957

-2,22

PVC

24.311

14,85

23.793.100

6,67

979

-7,12

EVA

12.631

4,84

21.614.225

-0,31

1.711

-4,91

PS

11.652

-6,17

14.983.225

-7,42

1.286

-1,33

Polyete

10.918

6,35

22.342.604

3,47

2.046

-2,71

Acrylic

10.900

12,11

19.836.608

-4,09

1.820

-14,45

ABS

9.807

-15,33

15.541.561

-17,72

1.585

-2,83

Polyester

7.813

-16,91

14.144.564

-15,17

1.810

2,09

PU

6.080

4,18

21.102.145

0,85

3.471

-3,20

PA

5.005

-5,85

12.551.071

-9,33

2.508

-3,69

PC

3.596

-28,55

10.502.704

-36,79

2.921

-11,52

Alkyd

3.378

3,81

5.052.336

-2,83

1.496

-6,39

Amino

3.312

13,58

4.660.360

-1,38

1.407

-13,17

Xenlulo&DX

2.268

6,51

7.325.105

12,06

3.230

5,21

Silicon

1.814

27,51

6.949.473

4,93

3.830

-17,71

Epoxyd

1.803

0,86

4.109.358

-15,37

2.279

-16,09

Melamine

1.449

43,30

1.612.498

34,48

1.113

-6,16

Phenoiic

1.091

38,86

2.483.880

26,76

2.278

-8,71

cumaron-inden

1.010

12,16

1.526.728

-5,34

1.512

-15,60

Urea

933

23,83

754.464

7,60

809

-13,11

POM

869

-14,95

1.571.980

-14,12

1.808

0,97

SAN

761

-40,39

1.066.683

-38,67

1.401

2,87

PBT

756

-2,01

2.223.654

-2,80

2.943

-0,81

PVA

432

-7,95

964.040

-9,80

2.233

-2,00