Tháng 10 - 2015: ​Nhập khấu PE, ABS, PP tăng mạnh, giá nhập khẩu tiếp lục giảm

-Theo số liệu thực tế tháng 10/2015: lượng nhập khẩu PE, ABS, PP tăng mạnh; Trong đó: PE tăng 19,87%; PP tăng 10,27%; ABS tăng 21,46%. Nhập khau PET, EVA, PVC, PS tăng nhẹ so với tháng trước.

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại chất dẻo nguyên liệu chính giảm so với tháng trước. Trong đó: PE giảm 5,84%; PP giảm 4,17%; PS giảm 5,45%. Dựkiến giá nhập khẩu trung bình tháng tởi tiếp tục giảm nhẹ do giá nguyên liệu đầu vào vẫn ỏ mức thấp.

Nhập khẩu nhựa PE trong tháng 10/2015 tăng mạnh 19,87% về lượng và tăng 12,86% về trị giá so với tháng 9/2015, đạt 120,5 nghìn tấn với trị giá 150,3 triệu USD, chiếm tỷ trọng 31,81% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 5,84%, đạt 1.247 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Singapore, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia , ARập Xêút.

Nhập khẩu nhựa PP trong tháng 10/2015 cũng tăng khá, đạt 97,14 nghìn tấn với trị giá 110,78 triệu USD, tăng 10,27% về lượng và tăng 5,67% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 25,64% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, Singapore, ARập Xêút, Malaysia là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.140 USD/tấn, giảm 4,17%.

Nhập khẩu nhựa PET tăng nhẹ 3,35% về lượng và tăng 3,44% trị giá so với tháng 9/2015, đạt 34,05 nghìn tấn với trị giá 33,33 triệu USD, chiếm tỷ trọng 8,99% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 979 USD/tấn, tăng 0,08% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan và Đài Loan.

Nhập khẩu nhựa PVC cũng tăng nhẹ trong tháng 10/2015, đạt 21,17 nghìn tấn với trị giá 22,31 triệu USD, tăng 7,11% về lượng và tăng 2,16% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 5,59% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 4,62%, đạt 1.054 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Nhật Bản, tiếp theo là thị trường Đài Loan và thị trường Trung Quốc.

Cơ câu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 10/2015

% theo khối lượng % theo trị giá


Nhập khẩu nhựa PS cũng tăng nhẹ trong tháng 10/2015, đạt 12,42 nghìn tấn với trị giá 16,18 triệu USD, tăng 7,14% về lượng và tăng 1,31% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,28% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Malaysia và Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình giảm 5,45%, đạt 1.303 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa EVA tăng 4,98% về lượng và tăng 4,69% về trị giá so với tháng 9/2015, đạt 12,05 nghìn tấn với trị giá 21,68 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,18% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm nhẹ 0,28%, đạt 1.800 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Mỹ.

Nhập khẩu nhựa ABS tăng mạnh trong tháng 10/2015 đạt 11,58 nghìn tấn với trị giá 18,89 triệu USD, tăng 21,46% về lượng và tăng 15,88% về trị giá so với tháng 9/2015, chiếm tỷ trọng 3,06% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.631 USD/tấn, giảm 4,59% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, tiếp theo là thị trường Hàn Quốc và Malaysia.

Nhập khẩu nhựa Polyete tháng 10/2015 giảm 5,96% về lượng và giảm 5,59% về trị giá so với tháng trước, đạt 10,27 nghìn tấn với trị giá 21,59 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,71% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.103 USD/tấn, tăng nhẹ 0,39% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, Trung Quốc và Hàn Quốc.

Tham khảo chủng toại chất đảo nguyên liệu nhập khẩu thảng 10/2015

Chủng loại

Lượng (Tấn)

Kim ngạch (USD)

Giá NKTB (USD/tấn)

T10/2015

So T9/2015

T10/2015

So T9/2015

T10/2015

So T9/2015

PE

120.504

19,87

150.294.000

12,86

1.247

-5,84

PP

97.142

10,27

110.779.780

5,67

1.140

-4,17

PET

34.048

3,35

33.330.177

3,44

979

0,08

PVC

21.167

7,11

22.305.016

2,16

1.054

-4,62

PS

12.418

7,14

16.183.675

1,31

1.303

-5,45

EVA

12.048

4,98

21.681.498

4,69

1.800

-0,28

ABS

11.582

21,46

18.889.197

15,88

1.631

-4,59

Polyete

10.266

-5,96

21.593.594

-5,59

2.103

0,39

Acrylic

9.723

12,45

20.682.684

18,74

2.127

5,60

Polyester

9.403

1,23

16.673.951

0,61

1.773

-0,62

PU

5.836

-15,77

20.924.703

4,14

3.585

23,64

PA

5.316

-14,32

13.841.981

-7,59

2.604

7,85

PC

5.033

-20,08

16.614.316

-14,23

3.301

7,31

Alkyd

3.254

-4,90

5.199.536

-0,20

1.598

4,94

Amino

2.916

14,44

4.725.802

14,59

1.621

0,14

Silicon

2.145

-14,57

6.623.163

-2,98

3.088

13,56

Xenlulo&DX

2.130

-15,22

6.537.028

-13,78

3.070

1,70

Epoxyd

1.787

7,31

4.855.832

6,19

2.717

-1,04

SAN

1.277

31,45

1.739.312

22,64

1.362

-6,70

POM

1.022

23,73

1.830.393

26,96

1.791

2,61

Melamine

1.011

-2,66

1.199.087

-16,80

1.186

-14,52

cumaron-inden

900

-16,96

1.612.908

-17,67

1.792

-0,85

Phenolic

785

-11,82

1.959.483

-1,05

2.495

12,22

PBT

771

-27,01

2.287.753

-23,40

2.967

4,94