-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu trong tháng 10/2014 đạt 310,23 nghìn tấn vởi trị giá 575,97 triệu USD, tăng 6,4% về lượng và tăng 5,3% về trị giá so với tháng trước. Dự kiến trong tháng 11/2014, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu đạt 300 nghìn tấnvới trị giá 556 triệu USD.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng trong tháng 10/2014, đạt 62,75 nghìn tấn với trị giá 100 triệu USD, tăng 7,47% về lượng và tăng 7,39% về trị giá so với tháng 9/2014, chiếm tỷ trọng 20,23% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc tiếp tục tăng trong tháng 10/2014, tăng 11,42% về lượng và tăng 8,63% về trị giá so với tháng trước, đạt 58,59 nghìn tấn với trị giá 112,27 triệu USD, chiếm tỷ trọng 18,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PET, PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan giảm nhẹ, đạt 40,96 nghìn tấn với trị giá 81,76 triệu USD, giảm 1,66% về lượng và giảm 1,21% về trị giá so với tháng 9/2014 và chiếm tỷ trọng 13,2% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PP, ABS, PVC, PE và PET.
Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 10/2014
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 10/2014 tăng mạnh 18,08% về lượng và tăng 15,93% về trị giá so với tháng trước, đạt 28,78 nghìn tấn với trị giá 50,84 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc giảm mạnh 13,07% về lượng và giảm 6,67% vể trị giá so với tháng 9/2014, đạt 24,49 nghìn tấn với trị giá 47,19
triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,89% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE và Polyete.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore cũng giảm, đạt 13,66 nghìn tấn với trị giá 27,23 triệu USD, giảm 12,82% về lượng và giảm 11,97% về trị giá so với tháng 9/2014, chiếm tỷ trọng 4,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE và PP.
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 10/2014
Thị trường |
Lượng (tấn)
|
Kim ngạch (USD)
|
||
T10/2014 |
So T9/2014 |
T10/2014 |
So T9/2014 |
|
Arập Xêut |
62.750 |
7 47 |
99.992.376 |
7,39 |
Hàn Quốc |
58.578 |
11,42 |
112.272.828 |
8,63 |
Đài Loan |
40.957 |
-1,66 |
81.765.678 |
-1,21 |
Thái Lan |
29.784 |
18,08 |
50.839.365 |
15,93 |
Trung Quốc |
24.489 |
-13,07 |
47.196.427 |
-6,67 |
UAE |
17.377 |
24,00 |
28.007.638 |
23,81 |
Malaysia |
14.981 |
27,87 |
26.597.152 |
21,98 |
Singapore |
13.665 |
-12,82 |
27.228.862 |
-11,97 |
Nhât Bản |
10.556 |
17,72 |
25.389.757 |
6,91 |
Mỹ |
6.890 |
-3,34 |
18.703.310 |
-4,57 |
An Đô |
6.143 |
33,69 |
10.468.508 |
35,03 |
Inđônêxia |
6.038 |
-8,76 |
10.097.608 |
-4,91 |
Qatar |
3.302 |
151,10 |
5.342.423 |
152,55 |
Cô oét |
2.723 |
-8,38 |
4.378 |
-99,91 |
Đức |
1.463 |
-16,26 |
5.658.860 |
-16,78 |
Hà Lan |
1.068 |
35,53 |
2.307.304 |
12,34 |
Tây Ban Nha |
949 |
-3,26 |
1.886.170 |
-3,12 |
Nam Phi |
693 |
-54,01 |
1.109.790 |
-53,48 |
Hồng Kông |
637 |
-9,26 |
1.315.335 |
-3,33 |
Philipine |
621 |
65,16 |
1.480.975 |
82,52 |
Braxin |
580 |
-31,44 |
1.074.892 |
-27,90 |
Bỉ |
525 |
4,17 |
1.598.318 |
11,51 |
Canada |
396 |
-6,60 |
701.696 |
-6,64 |
Italia |
309 |
-42,35 |
786.672 |
-43,15 |
Anh |
297 |
30,84 |
1.665.696 |
37,65 |
Thuỵ Điển |
192 |
106,45 |
446.574 |
86,82 |
Australia |
188 |
-40,69 |
436.741 |
-39,08 |
Pháp |
177 |
-60,40 |
655.198 |
-52,01 |