Tháng 10-2014: ​Nhập khẩu Chất dẻo nguyên liệu PE, PET và ABS tăng mạnh

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE, PET và ABS tăng mạnh trong tháng 10/2014, nhập khẩu PS tăng khá và PP tăng nhẹ. Trong khi đó, nhập khẩu PVC lại giảm mạnh, EVA và Polyester giảm khá.

-Giá nhập khẩu trung bình đa số các chủng loại nhựa giảm so với tháng trước. Trong đó, PE giảm 0,59%; PP giảm 0,38%; PET giảm 5,33%; PS giảm 1,76%. Giá nhập khẩu PVC, ABS và EVA tăng nhẹ so với tháng trước.

Nhập khẩu nhựa PE tháng 10/2014 tăng khá mạnh 10,78% về lượng và tăng 10,13% về trị giá so với tháng trước, đạt 99,79 nghìn tấn với trị giá 165,79 triệu USD, chiếm tỷ trọng 32,17% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm nhẹ 0,59%, đạt 1.661 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, tiếp theo là các thị trường Thái Lan, Hàn Quốc, ARập Xêút và Malaysia.

Nhập khẩu nhựa PP tăng nhẹ, đạt 71,474 nghìn tấn với trị giá 117,91 triệu USD, tăng 3,25% về lượng và tăng 2,85% về trị giá so với tháng 9/2014 và chiếm tỷ trọng 23,12% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. ARập Xêút, Hàn Quốc, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.644 USD/tấn, giảm 0,38%.

Nhập khẩu nhựa PET tăng mạnh trong tháng 10/2014, đạt 29,88 nghìn tấn với trị giá 39,9 triệu USD, tăng 19,51% về lượng và tăng 13,14% về trị giá so với tháng 9/2014, chiếm tỷ trọng 9,63% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.335 USD/tấn, giảm 5,33% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Đài Loan và Thái Lan.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 10/2014

% theo khối lượng

% theo trị giá


Nhập khẩu nhựa PVC tiếp tục giảm trong tháng 10/2014, đạt 19,29 nghìn tấn với trị giá 24,53 triệu USD, giảm 10,08% về lượng và giảm 9,58% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 6,22% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình tăng nhẹ 0,56%, đạt 1.272 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Trung Quốc, tiếp theo là các thị trường Đài Loan và Nhật Bản.

Nhập khẩu nhựa PS tăng trong tháng 10/2014, đạt 10,53 nghìn tấn với trị giá 19,33 triệu USD, tăng 8,89% về lượng và tăng 6,89% về trị giá so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 3,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Đài Loan là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc, Malaysia và Thái Lan. Giá nhập khẩu trung bình giảm 1,76%, đạt 1.835 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa ABS cũng tăng mạnh 16,51% về lượng và tăng 16,91% về trị giá so với tháng 9/2014, đạt 10,13 nghìn tấn với trị giá 22,29 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,27% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.200 USD/tấn, tăng nhẹ 0,34% và được nhập từ nhiều thị trường Đài Loan, tiếp theo là Hàn Quốc và Malaysia.

Nhập khẩu nhựa EVA giảm trong tháng 10/2014, đạt 9,26 nghìn tấn với trị giá 18,56 triệu USD, giảm 6,63% về lượng và giảm 6,45% về trị giá so với tháng 9/2014, chiếm tỷ trọng 2,98% tổng lượng cdnnk của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.005 USD/tấn, tăng nhẹ 0,19% và được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan và Hàn Quốc .

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tháng 10/2014

Chủng loại

Lượng (Tn)

Kim ngạch (USD)

Giá NKTB (USD/tấn)

T10/2014

So T9/2014

T10/2014

So T9/2014

T10/2014

So T9/2014

PE

99.789

10 78

165.788.909

10,13

1.661

-0,59

PP

71.740

3,25

117.910.830

2,85

1.644

-0,38

PET

29.880

19,51

39.902.547

13,14

1.335

-5,33

PVC

19.287

-10,08

24.535.660

-9,58

1.272

0,56

PS

10.534

8,89

19.326.290

6,98

1.835

-1,76

ABS

10.133

16,51

22.296.614

16,91

2.200

0,34

EVA

9.258

-6,63

18.563.496

-6,45

2.005

0,19

Polyete

8.839

4,99

23.001.690

3,90

2.602

-1,03

Polyester

6.874

-5,92

15.236.843

-9,22

2.217

-3,50

Acrylic

6.549

10,42

16.591.444

14,18

2.534

3,41

PU

5.405

8,15

18.403.844

9,98

3.405

1,70

PA

5.242

-3,60

15.904.728

-6,19

3.034

-2,69

PC

5.201

12,84

16.099.041

4,21

3.096

-7,65

Alkyd

3.543

4,11

6.342.931

3,57

1.790

-0,52

Xenlulo&DX

2.102

-7,15

7.446.941

-0,68

3.542

6,97

Epoxyd

2.003

22,09

5.525.095

8,21

2.758

-11,37

Amino

1.290

-27,21

2.543.296

-30,03

1.971

-3,88

Melamine

1.238

41,26

1.555.974

25,61

1.256

-11,08

Silicon

1.190

-3,31

4.397.717

-15,83

3.696

-12,95

POM

1.085

8,84

2.032.727

3,58

1.874

-4,84

Fluoro carbon

912

95,73

2.302.051

76,37

2.525

-9,89

cumaron-inden

763

-8,38

1.412.865

-8,34

1.852

0,04

SAN

717

3,98

1.411.280

-0,42

1.968

-4,23

Urea

665

57,13

676.745

51,24

1.018

-3,75