Tháng 1 - 2015: ​Nhập khẩu Chất dẻo nguyên liệu tù các thị trường chính giảm

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tháng 01/2015 đạt 277,75nghìn tấn với trị giá 459,54 triệu USD, giảm 11,4% về lượng và giảm 16,4% về trị giá so với tháng trước. Dự kiến, trong tháng 02/2015, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chỉ đạt 196 nghìn tấn với trị giá 300 triệu USD do có dịp nghỉ Tết kéo dài.

-Các thị trường hàng đầu cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam là: Hàn Quốc, Arập Xêut, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Singapore. Trong đó, nhập khẩu từ thị trường hàng Arập Xêut giảm mạnh, từ thị trường Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan giảm nhẹ so với tháng trước.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc cũng giảm nhẹ trong tháng 01/2015, giảm 3,69% về lượng và giảm 10,83% về trị giá so với tháng trước, đạt 58,53 nghìn tấn với trị giá 93,6 triệu USD, chiếm tỷ trọng 21,07% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PET, PE là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut giảm mạnh trong tháng 01/2015, chỉ đạt 46,43 nghìn tấn với trị giá 60,67 triệu USD, giảm 26,23% về lượng và giảm 35,76% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 16,72% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan cũng giảm, đạt 44,37 nghìn tấn với trị giá 76,92 triệu USD, giảm 4,2% về lượng và giảm 9,63% về trị giá so với tháng 12/2014 và chiếm tỷ trọng 15,98% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PP, ABS, PVC, PE và PET.


Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 01/2015

% theo khôi lượng % theo trị giá


Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tháng 01/2015 cũng giảm nhẹ 1,91% về lượng và giảm 16,64% về trị giá so với tháng trước, đạt 26,92 nghìn tấn với trị giá 38,16 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,69% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng nhẹ 1,56% về lượng và tăng 3,1% về trị giá so với tháng 12/2014, đạt 23,31 nghìn tấn với trị giá 46,83 triệu USD và chiếm tỷ trọng 8,39% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE và Polyete.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tăng, đạt 16,7 nghìn tấn với trị giá 27,92 triệu USD, tăng 9,76% về lượng và tăng 0,73% về trị giá so với tháng 12/2014, chiếm tỷ trọng 6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE và PP.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản giảm mạnh trong tháng 01/2015, đạt 11,07 nghìn tấn với trị giá 23,4 triệu USD, giảm 24,67% về lượng và giảm 19,41% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 3,98% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP và PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 01/2015

Thi trường

Lượng (tn)

Kim ngạch (USD)

T01/2015

So T12/2014

T01/2015

So T12/2014

Hàn Quốc

58.531

-3,69

93.604.766

-10,83

Arâp Xêut

46.429

-26,23

60.671.557

-35,76

Đài Loan

44.373

-4,20

76.919.250

-9,63

Thái Lan

26.919

-1,91

38.161.684

-16,40

Trung Quốc

23.311

1,56

46.827.313

3,10

Singapore

16.695

9,76

27.919.323

0,73

Malaysia

12.724

-7,69

20.805.199

-11,27

Nhât Bản

11.068

-24,67

23.404.255

-19,41

Mỹ

7.141

-16,38

18.313.879

-21,54

UAE

5.902

-5,93

8.451.926

-13,51

Ấn Đô

3.761

-27,70

6.159.909

-28,47

Qatar

2.708

-37,52

4.057.370

-40,84

Tây Ban Nha

1.958

62,76

3.202.141

55,47

Đức

1.565

-8,48

5.715.858

-5,63

Cô oét

1.337

-39,99

2.003.612

-40,72

Hà Lan

1.027

85,38

2.332.420

66,99

Hồng Kông

745

35,95

1.403.997

#DIV/0!

Inđônêxia

507

-90,56

8.152.713

-0,44

Italia

340

-16,46

758.795

-30,85

Nam Phi

317

-50,78

481.894

-49,50

Nga

298

-58,95

3.476

-99,69

Australia

293

-45,03

709.852

-27,26

Philipine

278

-25,67

462.087

-37,93

Bỉ

253

-41,30

966.636

-31,79

Braxin

244

-81,39

330.799

-85,42

Canada

242

26,70

396.924

15,14

Pháp

232

-11,45

981.528

13,27

Anh

170

14,09

86.946

-90,29

Thuỵ Điển

140

77,22

364.781

22,32 I