​SƠ BỘ NHẬP KHẨU CHẤT DẺO NGUYÊN LIỆU NĂM 2015

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu Việt Nam năm 2015 ước đạt 3,9 triệu tấn với trị giá 5,95 tỷ USD, tăng 13,6% về lượng nhưng giảm 5,8% về trị giả so với năm 2014.

-Các thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là: Arập Xêut, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc. Trong đó, nhập khẩu từ các thị trường Thái Lan, Đài Loan tăng mạnh. Đáng chú ý tăng rất mạnh từ thị trường Nhật Bản với mức 47,5%.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE và PP chiếm tới 55% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính đều tăng. Trong đó, nhập khẩu EVA, PVC, PP và PET tăng mạnh.

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại nhựa đều giảm mạnh so với năm 2014. Trong đó, PS, giảm 24,34%; PET giảm 23,72%; PP giảm 22,1%, PE giảm 19,03%...

Về thị trường nhập khẩu:

Theo số liệu chính thức 11 tháng đầu năm 2015, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut đạt 704,83 nghìn tấn với trị giá 858,26 triệu USD, tăng 2,57% về ỉượng và nhưng giảm 20,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014, chiếm tỷ trọng 20,13% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2, tăng khá mạnh 13,8% về lượng nhưng giảm 3,79% về trị giá so với 11 tháng đầu năm 2014, đạt 660,63 nghìn tấn với trị giá 1,05 tỷ USD và chiếm tỷ trọng 18,86% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP , PE, ABS, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan tăng 15,13% về lượng nhưng giảm 3,13% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014, đạt 526 nghìn tấn với trị giá 208,78 triệu USD và chiếm tỷ trọng 15,02% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PET, PP , PS, PE, ABS.

Cơ cấu thị trường cung cấp chât dẻo nguyên liệu


Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tăng mạnh trong 11 tháng đầu năm 2015, tăng 23,93% về lượng và tăng 1,63% về trị giá so với 11 tháng đầu năm 2014, đạt 354,17 nghìn tấn với trị giá 490,74 triệu USD và chiếm tỷ trọng 10,11% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP , PET, PVC và PS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng 7,6% về lượng và tăng 3,16% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014, đạt 261,1 nghìn tấn với trị giá 490,96 triệu USD và chiếm tỷ trọng 7,46% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu cồa Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP , Melamine và PET.


Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore tăng mạnh, đạt 176,15 nghìn tấn với trị giá 269,68 triệu USD, tăng 21,3% về lượng nhưng giảm 3,97% về trị giá so với 11 tháng đầu năm 2014 và chiếm tỷ trọng 5,03 % tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP , PET và PS.

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản cũng tăng rất mạnh 47,51% về lượng và tăng 6,76% về trị giá so với 11 tháng đầu năm 2014, đạt 150,65 nghìn tấn với trị giá 282.1 triệu USD và chiếm tỷ trọng 4,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PVC, PE, PP , EVA và ABS

Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 11T-2015

Thị trường

Lượng (tấn)

Kim ngạch (USD)

h (USD)

11T-2015

So 11T-2014

11T-2015

So 11T-2014

Arâp Xêut

704.830

2,57

858.257.441

-20,50

Hàn Quốc

660.627

13,80

1.051.120.457

-3,79

Đài Loan

525.973

15,13

853.277.964

-3,13

Thái Lan

354.173

23,93

490.741.298

1,63

Trung Quốc

261.071

7,60

490.961.995

3,16

Singapore

176.149

21,30

269.683.363

-3,97

Nhât Bản

150.652

47,51

282.062.464

6,76

Malaysia

150.531

0,54

229.879.717

-15,20

UAE

101.737

17,57

130.275.380

-7,08

Mỹ

90.936

17,78

197.371.012

-2,15

Inđônêxia

79.898

40,02

103.013.484

10,58

I Ấn Đô

49.619

-24,21

70.599.547

-35,18

Qatar

42.392

34,68

54.519.330

9,33

Cô oét

28.811

-26,60

36.821.564

-40,16

Australia

18.193

377,38

22.578.398

178,94

Philipine

17.635

180,01

24.329.335

79,92

Nam Phi

13.487

11,92

20.428.161

7,99

Đức

13.259

-6,25

55.284.538

3,14

Tây Ban Nha

12.620

76,33

18.301.268

27,80

Hà Lan

7.679

5,74

16.696.020

-5,08

Bỉ

6.996

19,45

19.105.733

11,19

Hồng Kông

6.629

-33,85

12.568.930

-34,01

Canada

6.483

11,55

8.760.337

-6,87

Braxin

5.594

36,91

7.816.260

4,15

! Nga

5.439

-15,99

6.879.763

-38,07

Italia

3.705

10,53

8.826.122

-8,01

Pháp

3.522

13,61

11.517.559

7,93

Anh

2.474

10,84

11.466.886

-13,69

Về chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu:

Nhập khẩu nhựa PE 11 tháng đầu 2015 tăng 8,82% về lượng nhưng giảm 11,89% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 1,06 triệu tấn với trị giá 1,42 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 30,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm mạnh 19,03%, đạt 1.332 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường Singapore, tiếp theo là ARập Xêút, Hàn Quốc, Thái Lan và Malaysia.

Nhập khẩu nhựa PP tăng khá mạnh, đạt 873,12 nghìn tấn với trị giá 1,09 tỷ USD, tăng 13,31% về lượng nhưng giảm 11,73% về trị giá so với 11 tháng đấu năm 2014 và chiếm tỷ trọng 24,78% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, ARập Xêút, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.258 USD/tấn, giảm 22,1%.

Nhập khẩu nhựa PET 11 tháng đầu năm 2015 cũng tăng khá mạnh 12,12% về lượng nhưng giảm 14,48% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 338,46 nghìn tấn với trị giá 352,85 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,61% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.043 USD/tấn, giảm mạnh 23,72% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Đài Loan.

Nhập khẩu nhựa PVC tăng mạnh 16,96% về lượng nhưng giảm 3,63% về trị giá so với 11 tháng đầu năm 2014, đạt 218,62 nghìn tấn với trị giá 232,91 triệu USD, chiếm tỷ trọng 6,21% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 17,6%, đạt 1.065 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Nhật Bản, tiếp theo là các thị trường Đài Loan và Trung Quốc.

cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 11 tháng 2015

% theo khối lương % theo trị giá


Nhập khẩu nhựa PS trong 11 tháng đầu năm 2015 tăng 9,74% về lượng nhưng giảm 17% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 127,5 nghìn tấn với trị giá 182,59 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,62% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Mặt hàng này được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia với giá trung bình đạt 1.432 USD/tấn, giảm 24,37%.

Nhập khẩu nhựa EVA tăng mạnh 26,1% về lượng và tăng 14,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 115,81 nghìn tấn với trị giá 208,87 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,29% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.804 USD/tấn, giảm 9,28% và được nhập chủ yếu từ các thị trường Đài Loan và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa ABS tăng khá mạnh, đạt 108,73 nghìn tấn với trị giá 193,51 triệu USD, tăng 10,68% về lượng nhưng giảm 9,39% về trị giá so với 11 tháng đầu năm 2014, chiếm tỷ trọng 3,09% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.780 USD/tấn, giảm 18,13%. Đài Loan và Hàn Quốc là 2 thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam.

Nhập khẩu nhựa Polyete cũng tăng mạnh 20,71% về lượng và tăng 0,32% về trị giá so với 11 tháng đầu năm 2014, đạt 103,61 nghìn tấn với trị giá 236,22 triệu USD. Đài Loan, Hàn Quốc và Trung Quốc là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá trung bình đạt 2.280 USD/tấn, giảm 16,89%.

Tham khảo chủng loại ciiất dẻo nguyên liệu nhập khẩu 11 tháng năm 2015

Chủng loại

Lượng (Tấn)

Kim ngạch (USD)

GiáTB (USD/tấn)

11T-2015

So 11T-14

11T-2015

So 11T- 2014

11T-2015

So 11T- 2014

PE

1.064.079

8,82

1.416.907.962

-11,89

1.332

-19,03

PP

873.122

13,31

1.098.102.753

-11,73

1.258

-22,10

PET

338.459

12,12

352.851.084

-14,48

1.043

-23,72

PVC

218.618

16,96

232.910.977

-3,63

1.065

-17,60

ị PS

127.488

9,74

182.588.264

-17,00

1.432

-24,37

EVA

115.807

26,10

208.869.190

14,39

1.804

-9,28

ABS

108.727

10,68

193.507.634

-9,39

1.780

-18,13

Polyete

103.612

20,71

236.219.295

0,32

2.280

-16,89

Acrylic

90.642

44,59

187.609.469

19,46

2.070

-17,38

Polyester

90.489

21,32

173.803.675

0,71

1.921

-16,99

PU

65.094

21,75

206.107.818

14,55

3.166

-5,92

PA

58.095

11,78

147.938.448

-7,56

2.546

-17,30

PC

56.849

16,45

173.510.340

17,91

3.052

1,26

Alkyd

34.757

2,72

55.057.590

-11,02

1.584

-13,38

Amino

26.992

75,76

46.831.368

52,85

1.735

-13,03

Xenlulo&DX

23.753

22,62

72.160.278

7,30

3.038

-12,50

Epoxyd

23.176

17,40

55.761.492

4,10

2.406

-11,33

Silicon

22.776

51,51

71.792.754

15,61

3.152

-23,69

Melamine

11.809

-2,42

14.808.107

-5,89

1.254

-3,56

SAN

10.370

32,42

16.193.876

3,24

1.562

-22,03

Phenolic

10.119

16,78

23.967.648

5,15

2.369

-9,96

cumaron-inden

9.625

24,45

17.565.711

15,78

1.825

-6,97

POM

8.857

-24,88

16.317.394

-30,72

1.842

-7,78

PBT

8.700

29.1,92

24.248.095

267,03

2.787

-6,35

Urea

7.207

0,25

7.083.525

-3,73

983

-3,97

PVA

5.244

10,43

11.641.107

0,64

2.220

-8,87

! Fluoro carbon

4.172

29,60

13.892.734

-18,28

3.330

-36,95

1 PVAC

4.023

280,91

4.963.546

241,90

1.234

-10,24