​Quý 1 năm 2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Hãn Quốc giảm nhẹ

Hàn Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 sản phẩm nhựa của Việt Nam trong 3 tháng đẩu năm 2020, kim ngạch đạt 47,8 triệu USD, chiếm 6,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa, giảm 0,2% so với cùng kỳ nàm 2019.

Trong thời gian qua, những diễn biến và tác động tiêu cực của dịch Covid-19 đã làm ảnh hưởng tới các đối tác thương mại của Việt Nam trong đó có thị trường Hàn Quốc, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc chỉ đạt 4,5 tỷ USD, giảm 2,7%. Mặc dù từ đầu tháng 3/2020, xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này đã bắt đầu có dấu hiệu phục hổi trở lại, giảm tốc ở mức độ thấp hơn nhưng vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn phía trước. Do đó, xuất khẩu sản phẩm nhựa sang Hàn Quốc vẫn giảm trong 3 tháng đầu năm 2020.

Theo Kita.org, hai thị trường lớn cung cấp mặt hàng tấm, phiến, màng nhựa nói chung (HS 3920,3921) cho thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2020 là Nhật Bản và Trung Quốc; Việt Nam là thị trường lớn thứ 8 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa này cho thị trường Hàn Quốc, đạt 9,6 triệu USD, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 1,3% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng.

Tham khảo thị trường cung cấp mặt hàng tấm, phiên, màng nhựa (HS 3920, 3921) cho thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2020

Thị trường

3 tháng đẩu năm 2020 (nghìn USD)

Tỷ trọng (%)

So sánh với 3 tháng 2019

(%)

Tổng

721.568

100

2,2

Nhật Bản

420.486

58,3

-0,5

Trung Quốc

139.151

19,3

17,9

Mỹ

37.698

5,2

6,6

Malaysia

24.390

3,4

-5,0

Đài Loan

21.550

3,0

-22,4

Thái Lan

19.031

2,6

16,8

Đức

11.979

1,7

-5,8

Việt Nam

9.640

1,3

4,5

Indonesia

9.138

1,3

1,8

Italy

5.000

0,7

22,8

An Đô

2.830

0,4

-11,1

Bỉ

2.504

0,3

654,2

Singapore

2.395

0,3

53,8

Áo

1.592

0,2

-45,2

Hà Lan

1.507

0,2

0,7

Philippin

1.253

0,2

-46,1

Anh

1.213

0,2

-24,6

Pháp

1.196

0,2

-16,8

Ba Lan

1.076

0,1

Phần Lan

1.029

0,1

-41,5

3 sản phẩm nhựa Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2020 là tấm, phiến, màng nhựa; sản phẩm nhựa công nghiệp và sản phẩm nhựa gia dụng. Tuy nhiên, trong khi xuất khẩu sản phẩm tấm, phiến, màng nhựa sang thị Hàn Quốc giảm thì hai mặt hàng sản phẩm nhựa công nghiệp và sản phẩm nhựa gia dụng là hai sản phẩm nhựa xuất khẩu tăng mạnh đến thị trường này trong 3 tháng đầu năm 2020. Ngoài ra, còn hai sản phẩm nhựa khác xuất khẩu tăng rất mạnh đến thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm đó là linh kiện lắp đồ đạc trong nhà, xe cộ và thiết bị vệ sinh, đây là 2 sản phẩm nhựa phục vụ cho nhóm hàng xây dựng gia dụng nói chung. Dự kiến, đây là những sản phẩm nhựa xuất khẩu triển vọng sang thị trường này trong năm 2020.

Tham khảo xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Hàn Quốc năm 2019 - 2020

(Đvt: triệu USD)

Về chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu

Trong 3 tháng đẩu năm 2020, xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc gồm 21 chủng loại nhựa, trong đó đó có tới 3 sản phẩm nhựa xuất khẩu đạt kim ngạch trên 5 triệu USD là tấm, phiến, màng nhựa; sản phẩm nhựa công nghiệp và sản phẩm nhựa gia dụng, với tổng kim ngạch xuất khẩu 3 sản phẩm nhựa này chiếm tới 60,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa.

Cơ cấu sản phẩm nhựa xuất khẩu tới thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2020 (tỷ trọng tính theo trị gíá)

Tấm, phiến, màng nhựa là sản phẩm nhựa lớn nhất xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đầu năm 2020, chiếm 33,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường này, với kim ngạch xuất khẩu đạt 15,6 triệu USD. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2019, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này đến thị trường Hàn Quốc giảm 27%.

Trong khi đó, xuất khẩu sản phẩm nhựa công nghiệp sang Hàn Quốc tăng trong 3 tháng đầu năm 2020, đạt 7,5 triệu USD, chiếm 16,1% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này. So với cùng kỳ năm 2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa công nghiệp sang thị trường này tăng 45,4%. Đây là sản phẩm nhựa lớn thứ 2 xuất khẩu tới thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng.

Đặc biệt, xuất khẩu sản phẩm nhựa gia dụng sang thị trường Hàn Quốc cũng tăng mạnh trong 3 tháng đầu năm, đạt 5,1 triệu USD, chiếm 11% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa gia dụng đến thị trường Hàn Quốc tăng 145,6%.

Cơ cấu chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu đến thị trường Hàn Quốc

(% tính theo trị giá)


Tiếp theo, xuất khẩu sản phẩm vải bạt tới thị trường Hàn Quốc tăng nhẹ trong 3 tháng đầu năm 2020, với kim ngạch đạt 4 triệu USD, chiếm 8,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này. So với cùng kỳ năm 2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa này tới thị trường Hàn Quốc tăng 3,4%.

Hai sản phẩm nhựa là túi nhựa và dây đai xuất khẩu sang Hàn Quốc cũng tăng trong 3 tháng đầu năm 2020, với kim ngạch xuất khẩu đạt tương ứng 3,7 triệu USD và 2,3 triệu USD, chiếm lần lượt 7,9% và 5,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến Hàn Quốc. So với cùng kỳ năm 2019, xuất khẩu 2 sản phẩm nhựa này sang Hàn Quốc đều tăng lần lượt là 43,1% và 7,4%.

Đáng chú ý, có hai sản phẩm nhựa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tăng mạnh trong 3 tháng đầu năm là linh kiện lắp đổ đạc trong nhà, xe cộ và thiết bị vệ sinh, với kim ngạch đạt tương ứng là 1,7 triệu USD và 1,1 triệu USD, chiếm lần lượt 3,6% và 2,3% tỷ trọng trong tổng xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm 2019, xuất khẩu 2 sản phẩm nhựa này đến Hàn Quốc tăng mạnh với mức tăng lần lượt là 505% và 155,6%.

Tham khảo sản phẩm nhựa xuất khẩu tớl thị trường Hàn Quốc trong 3 tháng đẩu năm 2020

Chủng loại

3 tháng đầu năm 2020 (nghìn USD)

Tỷ

Trng

(%)

So với 3T/2019 (%)

T3/2020

(nghìn

USD)

So với T02/2020 (%)

Tấm, phiển, màng nhưa

15.558

33,4

-27,0

5.462

-18,6

SP nhựa công nghiệp

7.513

16,1

45,4

2.772

15,2

SP nhựa gia dung

5.095

11,0

145,6

1.844

-13,2

Vải bat

4.027

8,7

3,4

1.690

32,6

Túi nhưa

3.664

7,9

43,1

1.764

33,2

Dây đai

2.337

5,0

7,4

769

-13,0

Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói

2.216

4,8

16,8

996

43,0

Linh kiện lắp đồ đạc trong nhà, xe cô

1.682

3,6

505,0

690

9,8

Thiết bi vê sinh

1.084

2,3

155,6

399

4,2

Các loại ống và phụ kiện

805

1,7

-4,3

326

17,5

Nút, nắp, mũ van

763

1,6

-71,8

343

60,1

Đổ vât dùng trong xây lắp

567

1,2

36,7

176

-15,3

Tượng nhỏ, chậu hoa và các đổ trang trí khác

407

0,9

-79,7

174

165,8

Thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vê

366

0,8

-10,5

81

-66,6

Suốt chỉ, ống chỉ, bobbin

101

0,2

992,3

37

-19,5

Vỏ mỹ phẩm

96

0,2

-53,9

38

39,7

Đồ dùng trong văn phòng, trường học

93

0,2

-36,2

55

209,5

Các SP vệ sinh, y tế và phẫu thuật

73

0,2

-31,8

11

-12,3

Loai khác

45

0,1

-83,9

25

64,1

Hàng may măc và đổ phu trợ

21

0,0

-49,0

11

22,9

Đổ chơi

12

0,0

8

1221,4