Nhiều sản phẩm nhựa xuất khẩu có kim ngạch giảm trong tháng 11-2015

-Trong 10 sản phẩm nhựa xuất khẩu nhiều nhất của Việt Nam trong tháng 11/2015 có tới 7 sản phẩm nhựa có kim ngạch giảm so với tháng trước đó. Đặc biệt, sản phẩm nhựa gia dụng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh, đưa sần phẩm nhựa này lên trỏ thành sản phẩm xuất khẩu nhiều thứ 3 trong tháng.

Tháng 11/2015, có tất cả 21 sản phẩm nhựa xuất khẩu tới các thị trường khác nhau trên thế giới trong. Trong đó có 16 sản phẩm nhựa đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1,0 triệu USD và có 5 sản phẩm nhựa đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10,0 triệu USD đó là túi nhựa; tấm, phiến, màng nhựa; sản phẩm nhựa gia dụng; vải bạt; các sản phẩm dùng trong vận chuyển, đóng gói.

Về chủng loại nhựa xuất khẩu

Túi nhựa vẫn là sản phẩm nhựa có kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong tháng, với kim ngạch đạt 50,3 triệu USD, chiếm 29,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm ngoái, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này giảm 14,0% và giảm 9,8% so với tháng trước. Đây là một trong các sản phẩm nhựa xuất khẩu quan trọng được xuất khẩu nhiều tới các thị trường như Nhật Bản, Anh và Đức trong tháng.

Sản phẩm tấm, phiến, màng nhựa xuất khẩu trong tháng 11 không có nhiều biến động, với kim ngạch đạt 26,5 triệu USD, chiếm 15,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. Đây là sản phẩm nhựa xuất khẩu nhiều thứ 2 trong tháng. So với cùng kỳ năm 2014, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa không tăng, nhưng giảm nhẹ 0,1% so với tháng trước. Sản phẩm nhựa này được xuất khẩu nhiều tới thị trường Inđônêxia và Hàn Quốc trong tháng 10 vừa qua.

Cơ cấu chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu tháng 11/2015 (% tính theo trị giá)

Một sản phẩm nhựa có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh trong tháng 11 đó là sản phẩm nhựa gia dụng, với kim ngạch đạt 18,35 triệu USD, chiếm 10,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa trong tháng. So với cùng kỳ năm ngoái, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này tăng mạnh 37,9% và tăng 39,4% so với tháng trước. Đây là sản phẩm nhựa xuất khẩu nhiều thứ 3 trong tháng và được xuất khẩu nhiều tới Nhật, Mỹ, Hà Lan.

Xuất khẩu nhiều thứ 4 tới các thị trường trong tháng 11 là các sản phẩm nhựa vải bạt, với kim ngạch đạt 14,6 triệu USD, chiếm 8,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với cùng kỳ năm ngoái, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này giảm mạnh 28,2% và so với tháng trước giảm mạnh 21,1%. Đây sản phẩm nhựa xuất khẩu quan trọng của nước ta trong thời gian gần đây. sản phẩm nhựa này được xuất khẩu nhiều tới các thị trường như Mỹ và Nhật Bản trong tháng.

Các sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói là sản phẩm nhựa xuất khẩu nhiều thứ 5 trong tháng. So với cùng kỳ năm 2014, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này giảm mạnh 26,0%, đạt 14,4 triệu USD, chiếm 8,5% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. So với tháng trước, kim ngạch xuất khẩu tới thị trường này giảm 21,3%. sản phẩm nhựa này được xuất khẩu nhiều tới các thị trường Mỹ và Nhật Bản trong tháng.

Ngoài ra, còn hai sản phẩm nhựa khác xuất khẩu tăng mạnh trong tháng là sản phẩm nhựa công nghiệp và tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác với kim ngạch xuất khẩu cùng đạt 9,3 triệu USD, chiếm 5,5% về tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa. Đối với sản phẩm nhựa công nghiệp, kim ngạch xuất khẩu giảm 9,3% so với cùng kỳ năm 2014 và giảm 14,5% so với tháng trước. Còn đối với sản phẩm nhựa tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác, kim ngạch xuất khẩu tăng nhẹ 3,8% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng lại giảm nhẹ 2,85% so với tháng trước.

Đồ dùng trong văn phòng, trường học có kim ngạch tăng trong tháng 11, với kim ngạch xuất khẩu đạt 5,73 triệu USD, chiếm 3,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa trong tháng, tăng mạnh 15,4% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 4,6% so với tháng trước. Đây là sản phẩm nhựa xuất khẩu lớn thứ 8 trong tháng.

Tham khảo các chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu

Chủng loại

Tháng 11/2015 (USD)

Tỷ trọng

So T10/15

(%)

Túi nhưa

50.281.521

29,8

-9,6

Tấm, phiến, màng nhựa

26.456.245

15,7

-1,0

SP nhưa qia dunq

18.351.732

10,9

39,4

Vải bat

14.582.296

8,6

-21,1

Các SP dùnq trong vân chuyển, đóng gói

14.436.529

8,5

-21,3

SP nhưa cônq nqhiêp

9.371.767

5,5

-14,5

Tươnq nhỏ, châu hoa và các đồ trang trí khác

9.301.475

5,5

-2,8

Đổ dùnq tronq văn phòng, trường hoc

5.732.170

3,4

4,6

Các loai ốnq và phu kiên

4.739.135

2,8

-3,7

Linh kiên lắp đồ đac trong nhà, xe cô

3.158.322

1,9

14,6

Thiết bi, dung cu an toàn và bảo vê

2.649.466

1,6

1366,8

Thiết bi vê sinh

1.885.934

1,1

-16,7

Đồ vât dùnq tronq xây lắp

1.774.701

1,1

-12,2

Nút, nắp, mũ van

1.736.610

1,0

13,5

Vỏ mỹ phẩm

1.518.445

0,9

64,6

Dây đai

1.450.286

0,9

-22,9

Các SP vê sinh, y tế và phẫu thuât

817.013

0,5

-24,0

Hànq may măc và đồ phu trơ

520.851

0,3

-47,3

Suốt chỉ, ốnq chỉ, bobbin

119.644

0,1

34,6

Đồ chơi

76.961

0,0

-30,8

Loai khác

45.835

0,0