Về thị trường nhập khẩu
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut trong 3 tháng đầu năm 2014 đạt 172 nghìn tấn với trị giá 269,5 triệu USD, giảm 1,29% về lượng nhưng tăng 7,86% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2013, chiếm tỷ trọng 22,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc giảm nhẹ 0,83% về lượng nhưng tăng 1,65% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, đạt 149,9 nghìn tấn với trị giá
282,95triệu USD và chiếm tỷ trọng 19,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PE, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan trong 3 tháng đầu năm 2014 tăng, đạt 107,1 nghìn tấn với trị giá 207,53 triệu USD, tăng 8,72% về lượng và tăng 14,72% về trị giá so cùng kỳ năm trước và chiếm tỷ trọng 14,1% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PS, PE, PP, PET và Polyester.
Cơ câu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu 3 tháng năm 2014
%theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tăng nhẹ 1,12% về lượng và tăng 0,12% về lượng so 3 tháng đầu năm 2013, đạt 70 nghìn tấn với trị giá 119 triệu USD, và chiếm tỷ trọng 9,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PET, PP, PS, là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng khá mạnh 16,73% về lượng và tăng 23,27% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 51 nghìn tấn với trị giá 109,9 triệu USD và chiếm tỷ trọng 6,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PET, PE, Polyete, PU, PVC, Melamine.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia trong quý 1/2014 đạt 38,38 nghìn tấn với trị giá 70,56 triệu USD, tăng 5,76% về lượng và tăng 9,45% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013 và chiếm tỷ trọng 5,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PP, PE, ABS, PET, Polyester, PS.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Singapore giảm trong quý 1/2014, giảm 6.97% về lượng nhưng tăng 0,2% về trị giá so với quý 1/2013, đạt 32,03 nghìn tấn với trị giá 61,07 triệu USD và chiếm tỷ trọng 4,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này là: PE và PP.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Nhật Bản tăng khá mạnh trong quý 1/2014, đạt 27,61 nghìn tấn với trị giá 70,26 triệu USD, tăng 17,71% về lượng nhưng giảm 1,58% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013 và chiếm tỷ trọng 3,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam.
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu 3 tháng 2014
Arập Xêut |
171.949 |
-1,29 |
269.508.415 |
7,86 |
Hàn Quốc |
149.881 |
-0,83 |
282.951.935 |
1,65 |
Đài Loan |
107.092 |
8,72 |
207.528.732 |
14,72 |
Thái Lan |
69.871 |
1,12 |
116.668.428 |
0,12 |
Trung Quốc |
50.982 |
16,73 |
109.916.656 |
23,27 |
Malaysia |
38.381 |
5,76 |
70.562.100 |
9,45 |
Singapore |
32.031 |
-6,97 |
61.069.386 |
0,20 |
Nhât Bản |
27.613 |
17,71 |
70.245.593 |
-1,58 |
An Đô |
19.410 |
7,11 |
31.749.584 |
15,51 |
Mỹ |
17.669 |
-16,93 |
49.235.772 |
-0,28 |
Inđônêxia |
14.491 |
23,10 |
23.525.260 |
18,69 |
UAE |
10.497 |
-20,33 |
16.943.230 |
-13,61 |
Cô oét |
10.339 |
68,44 |
16.035.959 |
83,14 |
Qatar |
9.913 |
8,98 |
15.684.549 |
25,39 |
Hồng Kông |
3.816 |
16,16 |
7.170.586 |
28,22 |
Đức |
3.137 |
36,99 |
12.055.526 |
31,98 |
Philipine |
2.309 |
38,60 |
4.293.875 |
27,98 |
Hà Lan |
2.013 |
84,34 |
4.838.410 |
52,03 |
Tây Ban Nha |
1.216 |
-52,22 |
2.663.811 |
-48,79 |
Bỉ |
985 |
3,90 |
2.984.035 |
2,38 |
Braxin |
967 |
85,96 |
1.673.235 |
79,35 |
Canada |
942 |
1,95 |
1.649.741 |
20,63 |
Nga |
909 |
320,83 |
1.928.967 |
205,24 |
Italia |
902 |
27,22 |
2.364.964 |
34,82 |
Pháp |
895 |
19,33 |
3.074.522 |
37,78 |
Anh |
764 |
144,09 |
4.484.763 |
239,95 |
Australia |
713 |
24,43 |
1.416.333 |
21,32 |
Nam Phi |
691 |
-5,73 |
1.112.639 |
4,30 |