​Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PVC từ thị trường Đài Loan tăng mạnh


  • 4 tháng đầu năm 2018, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan ước đạt 270 nghìn tấn với trị giá 397 triệu USD, tăng 14,9% về lượng và tàng 5,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
  • Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PVC từ thị trường Đài Loan 3 tháng đầu năm 2020 tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2019; trong khi đó nhập khẩu PET và PP giảm.

Tham khảo nhập khẩu nhựa nguyên liệu từ Đài Loan (Đvt: nghìn tấn)

Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PVC từ thị trường Đài Loan 3 tháng đầu năm 2020 đạt 36,9 nghìn tấn với trị giá 33,4 triệu USD, tăng mạnh 52,7% về lượng và tăng 46,5% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2019, chiếm tỷ trọng 18,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Đài Loan. Giá nhập khẩu trung bình giảm 4,1%, đạt 904 USD/tân.

Nhập khẩu nhựa PET từ thị trường Đài Loan 3 tháng đầu năm 2020 giảm 16,3% về lượng và giảm 33,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019, đạt 23,1 nghìn tấn với trị giá 20,5 triệu USD, chiếm tỷ trọng 11,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 20,6%, đạt 885 USD/tấn.

Nhập khẩu nhựa PS từ thị trường Đài Loan 3 tháng đầu năm 2020 tăng 15% về lượng và tăng 0,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019, đạt 20,5 nghìn tấn với trị giá 23 triệu USD, chiếm tỷ trọng 10,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Đài Loan. Giá trung bình đạt 1.125 USD/tấn, giảm 12,4%.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu

% theo khối lượng

% theo trị gíá

Nhập khẩu nhựa PE 3 tháng đầu năm 2020 từ thị trường Đài Loan đạt 19,8 nghìn tấn với trị giá 21,8 triệu USD, tăng 9,6% về lượng nhưng giảm 2,9% về trị giá so với 3 tháng đấu năm 2019 và chiếm tỷ trọng 10,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Đài Loan. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.102 USD/tấn, giảm 14,4%.

Nhập khẩu nhựa EVA từ thị trường Đài Loan 3 tháng đầu năm 2020 tăng 12,5% về lượng nhưng giảm 0,9% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2019, đạt 19,7 nghìn tấn với trị giá 33,7 triệu USD và chiếm tỷ trọng 10,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Đài Loan. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.716 USD/tấn, giảm 11,9%.

Nhập khẩu nhựa PP 3 tháng đầu năm 2020 từ thị trường Đài Loan giảm 4,1% về lượng và giảm 8,1% về trị giá so với cùng kỳ cùng kỳ năm 2019, đạt 17,1 nghìn tấn với trị giá 20,4 triệu USD, chiếm tỷ trọng 8,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Đài Loan. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.196 USD/tấn, giảm 4,2%.

Nhập khẩu nhựa ABS 3 tháng đầu năm 2020 từ thị trường Đài Loan đạt 14,5 nghìn tấn với trị giá 21,9 triệu USD, tăng 1,1% về lượng nhưng giảm 4,2% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2019, chiếm tỷ trọng 7,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường Đài Loan. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.507 USD/tấn, giảm 5,2%.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu 3 tháng đẩu năm 2020 từ thị trường Đàl Loan

Chủng loại

3 tháng đẩu năm 2020

So với 3 tháng 2020

Giá NKTB

Tân

Nghìn USD

Lương

(%)

Tri giá

(%)

3T-2020

(USD/tấn)

so với 3T- 2020 (%)

PVC

36.933

33.404

52,7

46,5

904

-4,1

PET

23.138

20.467

-16,3

-33,6

885

-20,6

PS

20.490

23.050

15,0

0,7

1.125

-12,4

PE

19.771

21.788

9,6

-2,9

1.102

-11,4

EVA

19.650

33.711

12,5

-0,9

1.716

-11,9

PP

17.057

20.409

-4,1

-8,1

1.196

-4,2

ABS

14.518

21.885

1,1

-4,2

1.507

-5,2

PU

10.453

48.424

68,6

38,9

4.633

-17,6

Polyester

7.995

15.012

7,6

-3,8

1.878

-10,6

Polyete

5.077

9.045

15,0

4,0

1.781

-9,6

PA

4.989

9.461

54,4

35,2

1.896

-12,5

Acrylic

4.163

8.075

-6,5

-7,4

1.940

-1,0

Alkyd

3.560

5.772

-10,9

-16,8

1.621

-6,6

PC

1.954

4.247

-30,6

-32,7

2.173

-3,1

Epoxyd

1.593

4.004

-14,8

-12,5

2.513

2,8

Xenlulo&DX

1.476

4.519

21,5

32,6

3.062

9,2

cumaron-

inden

1.008

1.779

-0,3

-1,1

1.764

-0,8

Urea

675

652

91,1

82,0

966

-4,7

PBT

640

1.469

30,1

28,0

2.296

-1,6

Melamine

628

1.061

34,6

22,2

1.689

-9,3

POM

356

642

-25,3

-28,0

1.800

-3,6

Amino

342

383

-42,2

-37,0

1.122

9,0

Silicon

339

1.666

-18,4

15,2

4.910

41,2

Phenolic

339

634

-9,5

-25,2

1.869

-17,3

PVA

192

370

-10,7

-14,8

1.922

-4,6

PTFE

153

381

30,6

14,5

2.490

-12,4

SAN

142

207

-45,1

-51,4

1.463

-11,4

PVAC

84

140

20,6

-34,3

1.661

-45,5