Tham khảo nhâp khẩu chất dẻo nauvên liêu từ Hàn Quốc (Đvt: nghìn tấn)
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PP từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 10/2021 đạt 33,4 nghìn tấn với trị giá 43,7 triệu USD, giảm 12,2% về lượng và giảm 11% về trị giá so với tháng 9/2021, chiếm tỷ trọng 30,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 1,4%, đạt 1.305 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PE từ thị trường Hàn Quốc tháng 10/2021 giảm 6,7% về lượng và giảm 6,3% về trị giá so với tháng 9/2021, đạt 28,4 nghìn tấn với trị giá 35,9 triệu USD và chiếm tỷ trọng 26,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 0,4%, đạt 1.263 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PET từ thị trường Hàn Quốc tháng 10/2021 giảm 0,7% về lượng và giảm 3,7% về trị giá so với tháng 9/2021, đạt 11,7 nghìn tấn với trị giá 12,3 triệu USD và chiếm tỷ trọng 10,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.051 USD/tấn, giảm 3%.
Nhập khẩu nhựa ABS từ thị trường Hàn Quốc tháng 10/2021 đạt 3,7 nghìn tấn với trị giá 8,8 triệu USD, giảm 10,4% về lượng và giảm 11,2% về trị giá so với tháng 9/2021 và chiếm tỷ trọng 3,4% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 0,9%, đạt 2.376 USD/tấn.
Nhập khẩu PC từ thị trường Hàn Quốc tháng 10/2021 giảm 30,6% về lượng và giảm 32,8% về trị giá so với tháng 9/2021, đạt 3,3 nghìn tấn với trị giá 11,8 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 3.609 USD/tấn, giảm 3,2%.
Cơ cấu chủng loại nhâp khẩu chất dẻo nguyên liêu từ Hàn Quốc
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu EVA từ thị trường Hàn Quốc tháng 10/2021 đạt 3 nghìn tấn với trị giá 9,1 triệu USD, giảm 16,1% về lượng và giảm 9,8% về trị giá so với tháng 9/2021, chiếm tỷ trọng 2,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 7,5%, đạt 3.052 USD/tấn.
Nhập khẩu PS từ thị trường Hàn Quốc tháng 10/2021 giảm 32,5% về lượng và giảm 30,2% về trị giá so với tháng 9/2021, đạt 2,7 nghìn tấn với trị giá 4,6 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,5% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.685 USD/tấn, tăng 3,5%.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PVC từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 10/2021 đạt 2,1 nghìn tấn với trị giá 1,8 triệu USD, giảm 6,9% về lượng và giảm 15,6% về trị giá so với tháng 9/2021, chiếm tỷ trọng 1,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 9,4%, đạt 881 USD/tấn.
Tham khảo nhựa nguụên liệu nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 10/2021
Chủng loại |
Tháng 10/2021 |
So với tháng 9/2021 (%) |
Giá NK TB |
|||
Lượng (tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng |
Trị giá |
T10/2021 (USD/tấn) |
So với T9/2021 (%) |
|
PP |
33.447 |
43.660 |
-12,2 |
-11,0 |
1.305 |
1,39 |
PE |
28.424 |
35.902 |
-6,7 |
-6,3 |
1.263 |
0,41 |
PET |
11.688 |
12.288 |
-0,7 |
-3,7 |
1.051 |
-3,04 |
Polyester |
3.764 |
6.598 |
-5,9 |
-5,6 |
1.753 |
0,30 |
ABS |
3.700 |
8.791 |
-10,4 |
-11,2 |
2.376 |
-0,91 |
PC |
3.277 |
11.826 |
-30,6 |
-32,8 |
3.609 |
-3,20 |
EVA |
2.995 |
9.143 |
-16,1 |
-9,8 |
3.052 |
7,49 |
PS |
2.730 |
4.599 |
-32,5 |
-30,2 |
1.685 |
3,49 |
PVC |
2.077 |
1.830 |
-6,9 |
-15,6 |
881 |
-9,41 |
Acrylic |
1.907 |
4.048 |
-4,2 |
-1,8 |
2.122 |
2,44 |
Silicon |
1.769 |
4.252 |
-16,2 |
-8,7 |
2.404 |
8,91 |
PA |
1.243 |
4.522 |
-13,0 |
-19,6 |
3.637 |
-7,65 |
PU |
995 |
3.904 |
-14,9 |
-18,7 |
3.924 |
-4,48 |
SAN |
945 |
1.717 |
75,5 |
72,5 |
1.818 |
-1,72 |
Polyete |
925 |
2.184 |
15,5 |
4,8 |
2.361 |
-9,21 |
Epoxyd |
748 |
2.218 |
103,8 |
72,0 |
2.965 |
-15,64 |
PBT |
376 |
1.293 |
-15,1 |
-15,2 |
3.438 |
-0,21 |
POM |
341 |
735 |
14,6 |
14,8 |
2.153 |
0,16 |
Amino |
320 |
774 |
99,8 |
100,4 |
2.416 |
0,30 |
Phenolic |
190 |
530 |
19,5 |
-3,5 |
2.793 |
-19,26 |
Xenlulo&DX |
169 |
450 |
-37,4 |
-8,4 |
2.670 |
46,36 |