Nhập khẩu nhựa nguyên liệu từ Hàn Quốc qua các tháng năm 2019-2020 (Đvt: nghìn tấn)
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PP từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 3/2020 đạt 30,7 nghìn tấn với trị giá 33,9 triệu USD, giảm 33,7% về lượng và giảm 32% về trị giá so với tháng 02/2020, chiếm tỷ trọng 31,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 2,6%, đạt 1.106 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PE từ thị trường Hàn Quốc tháng 3/2020 giảm 8,9% về lượng và giảm 8,5% về trị giá so với tháng 02/2020, đạt 18,7 nghìn tấn với trị giá 18,7 triệu USD và chiếm tỷ trọng 19,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 0,4%, đạt 1.001 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PET từ thị trường Hàn Quốc tháng 3/2020 giảm 12,1% về lượng và giảm 17,1% về trị giá so với tháng 02/2020, đạt 10,8 nghìn tấn với trị giá 10,1 triệu USD và chiếm tỷ trọng 11,2% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 933 USD/tấn, giảm 5,7%.
Nhập khẩu nhựa ABS từ thị trường Hàn Quốc tháng 3/2020 đạt 4,7 nghìn tấn với trị giá 7,6 triệu USD, giảm 4,6% về lượng và giảm 4,7% về trị giá so với tháng 02/2020 và chiếm tỷ trọng 4,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 0,1%, đạt 1.605 USD/tấn.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu EVA từ thị trường Hàn Quốc tháng 3/2020 đạt 4,6 nghìn tấn với trị giá 9,3 triệu USD, tăng 10,6% về lượng và tăng 13,2% vể trị giá so với tháng 02/2020, chiếm tỷ trọng 4,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 2,5%, đạt 2.025 USD/tấn.
Cơ cấu chủng loại chất dẻo nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu PC từ thị trường Hàn Quốc tháng 3/2020 giảm 22,2% về lượng và giảm 18,2% về tri giá so với tháng 02/2020, đạt 3,8 nghìn tấn với trị giá 9,1 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.414 USD/tấn, tăng 5,2%.
Nhập khẩu PS từ thị trường Hàn Quốc giảm 25% về lượng và giảm 18,3% về trị giá so với tháng 02/2020, đạt 2,7 nghìn tấn với trị giá 3,3 triệu USD và chiếm tỷ trọng 2,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bính đạt 1.237 USD/tấn, tăng 8,9%
Tham khảo một số chủng loại nhựa nguyên liệu nhập khẩu từ
Hàn Quốc tháng 3/2020
Chủng loại |
Tháng 3/2020 |
So với tháng 02/2020 (%) |
Giá NK TB (USD/tấn) |
|||
Lương (Tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng |
Trị giá |
T3/2020 |
So với T02/2020 (%) |
|
pp |
30.659 |
33.905 |
-33,74 |
-31,99 |
1.106 |
2,64 |
PE |
18.722 |
18.747 |
-8,90 |
-8,49 |
1.001 |
0,44 |
PET |
10 810 |
10.084 |
-12,14 |
-17,12 |
933 |
-5,66 |
ABS |
4.707 |
7.554 |
-4,64 |
-4,67 |
1.605 |
-0,03 |
EVA |
4.579 |
9.274 |
10,45 |
13,16 |
2.025 |
2,45 |
Polyester |
3.996 |
6.910 |
-2,97 |
2,02 |
1.729 |
5,15 |
PC |
3.761 |
9.078 |
-22,23 |
-18,17 |
2.414 |
5,23 |
Polyete |
2.838 |
4.656 |
-22,39 |
-19,05 |
1.640 |
4,30 |
PS |
2.672 |
3.305 |
-25,02 |
-18,34 |
1.237 |
8,91 |
PVC |
2.383 |
2.116 |
25,17 |
-2,64 |
888 |
-22,22 |
PU |
1.872 |
8.037 |
4,86 |
-0,40 |
4.294 |
-5,02 |
Acrylic |
1.573 |
3.161 |
17,36 |
12,79 |
2.010 |
-3,89 |
SAN |
1.509 |
2.193 |
-35,36 |
-28,44 |
1.453 |
10,71 |
PA |
1.487 |
4.090 |
-13,55 |
1,54 |
2.750 |
17,45 |
Epoxyd |
1.204 |
2.767 |
27,62 |
26,26 |
2.299 |
-1,06 |
Silicon |
1.185 |
3.943 |
21,59 |
7,09 |
3.328 |
-11,92 |
PBT |
357 |
1.251 |
36,10 |
48,16 |
3.510 |
8,86 |
POM |
353 |
580 |
-33,92 |
-29,44 |
1.642 |
6,77 |
Xenlulo&DX |
230 |
1.158 |
123,90 |
136,67 |
5.037 |
5,70 |
Phenolic |
204 |
784 |
-8,93 |
26,38 |
3.843 |
38,78 |
cumaron- inden |
88 |
191 |
-16,79 |
-20,26 |
2.159 |
-4,17 |
Fluoro carbon |
82 |
770 |
128,07 |
126,01 |
9.373 |
-0,90 |