Nhập khẩu nhựa nguyên liệu từ Hàn Quốc (Đvt: nghìn tấn)
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PP từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 01/2020 đạt 28,1 nghìn tấn với trị giá 30,4 triệu USD, giảm 21,8% về lượng và giảm 24,4% về trị giá so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 34,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 3,3%, đạt 1.081 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PE từ thị trường Hàn Quốc tháng 01/2020 giảm 13,6% về lượng và giảm 17,8% về trị giá so với tháng trước, đạt 13,2 nghìn tấn với trị giá 13 triệu USD và chiếm tỷ trọng 16,3% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 4,8%, đạt 987 USD/tấn.
Nhập khẩu nhựa PET từ thị trường Hàn Quốc tháng 01/2020 tăng mạnh 145% về lượng và tăng 131% về trị giá so với tháng 12/2019, đạt 11,6 nghìn tấn với trị giá 11,4 triệu USD và chiếm tỷ trọng 14,4% iổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 983 USD/tấn, tăng 5,9%.
Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chât dẻo nguyên liệu từ Hàn Quốc% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu PC từ thị trường Hàn Quốc tháng 01/2020 giảm 1,6% về lượng và giảm 4% về trị giá so với tháng trước, đạt 3,8 nghìn tấn với trị giá 9,1 triệu USD, chiếm tỷ trọng 4,7% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.422 USD/tấn, giảm 2,5%.
Nhập khẩu nhựa ABS từ thị trường Hàn Quốc tháng 01/2020 đạt 3,3 nghìn tấn với trị giá 5,4 triệu USD, giảm 30,9% về lượng và giảm 29,5% về trị giá so với tháng 12/2019 và chiếm tỷ trọng 4,1% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình tăng 2%, đạt 1.629 USD/tấn.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu EVA từ thị trường Hàn Quốc tháng 01/2020 đạt 3,1 nghìn tấn với trị giá 6,1 triệu USD, tăng 1,7% về lượng nhưng giảm 5,6% về trị giá so với tháng 12/2019, chiếm tỷ trọng 3,9% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường này. Giá nhập khẩu trung bình giảm 7,1%, đạt 1.944 USD/tấn.
Nhập khẩu PS từ thị trựờng Hàn Quốc tăng 4,7% về lượng và tăng 1% vể trị giá so với tháng 12/2019, đạt 2,9 nghìn tấn với trị giá 3,6 triệu USD và chiếm tỷ trọng 3,6% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ thị trường nàỵ. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.252 USD/tấn, giam 3,5%’.
Tham khảo nhựa nguyên liệu nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 01/2020
Chủng loại |
Tháng 01/2020 |
So với tháng 12/2019 (%) |
Giá NK TB (USD/tấn) |
|||
Tấn |
Nghìn USD |
Lượng |
Trị giá |
T01/2020 |
so với T12/2019 (%) |
|
pp |
28.127 |
30.409 |
-21,80 |
-24,41 |
1.081 |
-3,33 |
PE |
13.157 |
12.981 |
-13,60 |
-17,77 |
987 |
-4,83 |
PET |
11.642 |
11.443 |
144,85 |
130,54 |
983 |
-5,85 |
PC |
3.763 |
9.114 |
-1,62 |
-4,02 |
2.422 |
-2,45 |
ABS |
3.343 |
5.445 |
-30,86 |
-29,48 |
1.629 |
1,99 |
EVA |
3,129 |
6.083 |
1,66 |
-5,58 |
1.944 |
-7,11 |
PS |
2.867 |
3.591 |
4,66 |
1,02 |
1.252 |
-3,47 |
Polyester |
2.348 |
4.327 |
-17,84 |
-16,54 |
1.843 |
1,58 |
Polyete |
1.930 |
3.354 |
-37,31 |
-32,04 |
1.738 |
8,42 |
PVC |
1.899 |
1.634 |
-1,97 |
-12,73 |
860 |
-10,98 |
SAN |
1.507 |
1.951 |
0,85 |
-1,97 |
1.294 |
-2,80 |
PU |
1.313 |
6.329 |
-9,23 |
10,33 |
4.819 |
21,54 |
PA |
1.281 |
3.298 |
/34,65 |
-31,19 |
2.575 |
5,28 |
Acrylic |
1.256 |
3.099 |
-35,94 |
-8,75 |
2.468 |
42,45 |
Silicon |
958 |
37R5 |
0,21 |
-13,72 |
3.281 |
-13,90 |
Epoxyd |
745 |
1.870 |
-16,92 |
-6,35 |
2.511 |
12,73 |
Khac |
638 |
1.192 |
-29,91 |
-37,49 |
1.867 |
-10,81 |
PBT |
296 |
1.042 |
7,01 |
15,10 |
3.518 |
7,56 |
POM |
210 |
325 |
-24;81 |
-38,69 |
1.544 |
-18,45 |
Phenolic |
174 |
584 |
11,54 |
16,96 |
3.352 |
4,86 |
Xenlulo&DX |
109 |
547 |
-49,81 |
-51,72 |
5.038 |
-3,80 |
cumaron-inden |
44 |
95 |
-25,93 |
-20,46 |
2.171 |
7,39 |
PVAC |
39 |
40 |
-45,06 |
-44,43 |
1.006 |
1,15 |
Alkyd |
38 |
88 |
-32,15 |
-25,97 |
2.312 |
9,11 |