Trong năm 2019, xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang Mỹ có nhiều khởi sắc. Đáng chú ý, từ tháng 7/2019 đến tháng 12/2019, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa đến thị trường Mỹ đạt khá cao. Từ tháng 9/2019 và tháng 12/2019, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường Mỹ đã vượt qua thị trường Nhật Bản trở thành thị trường xuất khẩu lớn nhất của sản phẩm nhựa Việt Nam. Ngoài ra, trong tháng 01/2020, Mỹ cũng vượt qua Nhật Bản trở thành thị trường nhập khẩu lớn nhất của sản phẩm nhựa xuất khẩu của Việt Nam.
Nhìn chung Mỹ vẫn là thị trường lớn và có nhiều tiềm năng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu nhựa Việt Nam trong năm 2020. Dự kiến, trong quý I/2020, xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam tới Mỹ đạt khoảng 175 triệu USD, tăng trên 36% so với cùng kỳ năm 2019.
Năm sản phẩrg nhựa xuất khẩu sang thị trường Mỹ đạt kim ngạch trên 50 triệu USD trong năm 2019 đó là sản phẩm nhựa gia dụng, túi nhựa, vải bạt, tấm, phiến màng nhựa và các sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói. Đáng chú ý, mặt hàng sản phẩm nhựa gia dụng là sản phẩm nhựa xuất khẩu lớn nhất đến thị trường Mỹ trong năm 2019, chiếm 29,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa Việt Nam đến thị trường này với kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh. Chính nhu cầu mặt hàng sản phẩm nhựa gia dụng tại thị trường Mỹ tăng trong năm 2019 dân đến xuất khẩu mặt hàng này sang Mỹ cũng tăng mạnh.
Theo ITC, ngoài 4 thị trường lớn cung cấp mặt hàng nhựa gia dụng nói chung (HS3924) cho thị trường Mỹ trong năm 2019 đó là Trung Quốc, Mêhicô, Đài Loan và Canada thì Việt Nam là thị trường lớn thứ 5 cung cấp mặt hàng sản phẩm nhựa này cho thị trường Mỹ, đạt 101,4 triệu USD, tăng 51,1% so với năm 2018, chiếm 1,6% tổng trị giá nhập khẩu của thị trường Mỹ trong năm 2019. So với bốn thị trường lớn nhất cung cấp mặt hàng này cho thị trường Mỹ trong năm 2019, thì kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang Mỹ tăng mạnh hơn hẳn. Chứng tỏ, mặt hàng nhựa gia dụng nói chung (HS3924) đang được thị trường Mỹ ưa chuộng và có nhiều cơ hội xuất khẩu hơn nữa sang thị trường này trong năm 2020.
Tham khảo thị trường cung cấp mặt hàng đồ gia dụng nói chung (HS3924) chothị trường Mỹ năm 2019
Thị trường |
Năm 2019 (nghìn USD) |
Tỷ trong (%) |
Năm 2018 (nghìn USD) |
so sánh (%) |
Tổng |
6.478.485 |
100,0 |
5.808.605 |
11,5 |
Trung Quốc |
5.148.538 |
79,5 |
4.603.054 |
11,9 |
Mêhicô |
345.632 |
5,3 |
326.308 |
5,9 |
Đài Loan |
245.110 |
3,8 |
203.231 |
20,6 |
Canada |
119.971 |
1,9 |
109.275 |
9,8 |
Viêt Nam |
101.368 |
1,6 |
67.102 |
51,1 |
Ixraen |
62.251 |
1,0 |
67.930 |
-8,4 |
Cộng hoà Dominica |
42.464 |
0,7 |
39.097 |
8.6 |
Hàn Quốc |
41.851 |
0,6 |
38.217 |
9,5 |
Thái Lan |
38.774 |
0,6 |
35.531 |
9,1 |
ấn Đô |
28.753 |
0,4 |
29.563 |
-2,7 |
Nhât Bản |
25.824 |
0,4 |
26.783 |
-3,6 |
Anh |
24.455 |
0,4 |
30.063 |
-18,7 |
Đức |
20.474 |
0,3 |
19.393 |
5,6 |
Malaysia |
19.672 |
0,3 |
14.858 |
32,4 |
New Zealand |
17.810 |
0,3 |
14.384 |
23,8 |
Italy |
17.711 |
0,3 |
20.304 |
-12,8 |
Hồng Kông |
16.468 |
0,3 |
28.458 |
-42,1 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
15.011 |
0,2 |
10.573 |
42,0 |
Pháp |
14.796 |
0,2 |
16.956 |
-12,7 |
Indonesia |
14.271 |
0,2 |
10.116 |
41,1 |
Hunggary |
11.968 |
0,2 |
4.777 |
150,5 |
Thuy Điển |
10.248 |
0,2 |
8.084 |
26,8 |
Ba Lan |
10.174 |
0,2 |
10.760 |
-5,4 |
Luxembua |
9.769 |
0,2 |
6.510 |
50,1 |
Về chủng loại sản phẩrp nhựa xuất khẩu
Xuất khẩu tới Mỹ có 5 mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trên 20 triệu USD trongnăm 2019, đó là sản phẩm nhựa gia dụng; túi nhựa, vải bạt, tấm, phiến, màng nhựa, các sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói với tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 sản phẩm nhựa này tới Mỹ chiếm tới 79,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Mỹ trong năm 2019.
Tham khảo cơ cấu chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu tới Mỹ trong năm 2019
(Tỷ trọng tính theo trị giá)
sản phẩm nhựa gia dụng là sản phẩm nhựa được xuất khẩu nhiều tới thị trường Mỹ trong năm 2019, với kim ngạch đạt 201,8 triệu USD, chiếm 29,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Mỹ. So với năm 2018, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này tăng mạnh 90,2%.
Tiếp đó, túi nhựa cũng xuất khẩu tăng mạnh đến thị trường Mỹ trong năm 2019, với kim ngạch xuất khẩu đạt 149,6 triệu USD, chiếm 22,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Mỹ. So với năm 2018, kim ngạch xuất khẩu túi nhựa tới thị trường Mỹ tăng 44,7%.
Xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt tới thị trường Mỹ cũng tăng trong năm 2019, với kim ngạch đạt 80 triệu USD, chiếm 11,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường Mỹ. So với năm 2018, xuất khẩu sản phẩm nhựa này tới Mỹ tăng 23,2%.
Xuất khẩu sản phẩm nhựa tấm, phiến, màng nhựa tới thị trường Mỹ tăng mạnh trong năm 2019, đạt 52,4 triệu USD, chiếm 7,8% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa, tăng 86,5% so với năm 2018
Trong khi đó, xuất khẩu các sản phẩm nhựa dùng trong vận chuyển, đóng gói và sản phẩm nhựa công nghiệp tới thị trường Mỹ đều giảm trong năm 2019, đạt tương ứng 50,1 triệu USD và 25 triệu USD, chiếm lần lượt 7,4% và 3,7% tổng kim ngạch xuất khẩu. So với năm 2018, xuất khẩu 2 sản phẩm nhựa này đến Mỹ đều giảm với mức giảm lần lượt là 13,6% và 35%.
Đáng chú ý, xuất khẩu sản phẩm nhựa đồ vật dùng trong xây lắp tới thị trường Mỹ tăng rất mạnh trong năm 2019, đạt 31,1 triệu USD, chiếm 4,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa trong năm. So với năm 2018, xuất khẩu sản phẩm nhựa này tới Mỹ tăng 474,9%. '
Tham khảo chủng loại sản phẩm nhựa xuất khẩu tới Mỹ năm 2019
Chủng loại |
Năm 2019 (nghìn USD) |
Tỷ trong (%) |
So với năm 2018 (%) |
T12/2019 (nghìn USD) |
So với T11/2019 (%) |
SP nhưa gia dung |
201.819 |
29,9 |
90,2 |
21.383 |
5,7 |
Túi nhựa |
149.573 |
22,2 |
44,7 |
16.063 |
-1,3 |
Vải bạt |
80.016 |
11,9 |
23,2 |
7.034 |
19,5 |
Tấm, phiến, màng nhưa |
52.389 |
7,8 |
86,5 |
5.295 |
27,3 |
Các SP dùng trong vận chuyển, đóng gói |
50.083 |
7,4 |
-13,6 |
4.304 |
-20,4 |
Đồ vật dùng trong xây lắp |
31.114 |
4,6 |
474,9 |
6.015 |
-0,5 |
SP nhựa công nghiệp |
25.020 |
3,7 |
-35,0 |
2.057 |
2,0 |
Tượng nhỏ, chậu hoa và các đồ trang trí khác |
14.850 |
2,2 |
-2,7 |
2.003 |
8,6 |
Các SP vệ sinh, y tế và phẫu thuât |
14.632 |
2,2 |
39,8 |
1.175 |
-17,6 |