6 tháng đầu năm 2015:​Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng khá

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 7 tháng đầu năm 2015 đạt 2,12 triệu tấn với trị giá 3,35 tỷ USD, tăng 9,2% về lượng nhưng giảm 6,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014. Dự kiến, cả năm 2015 nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu đạt 3,8 triệu tấn với trị giá 5,9 tỷ USD, tăng 12% về lượng nhưng giảm 6,5% về trị giá so với năm 2014.

-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu PE và PP chiếm tới 55% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chính đều tăng. Trong đó, nhập khẩu PVC, EVA và Polyete tăng mạnh, PP, ABS và PS tăng khá.

-Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại nhựa đều giảm mạnh so vói cùng kỳ năm 2014. Trong đó, PS, giảm 25,46%; PET giảm 22,68%; PP giảm 19,43%; PE giảm 18,32%...

Nhập khẩu nhựa PE 6 tháng đầu 2015 tăng 4,79% về lượng và nhưng giảm 14,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 545 nghìn tấn với trị giá 727,74 triệu USD, chiếm tỷ trọng 30,24% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm mạnh 18,32%, đạt 1.335 USD/tấn và được nhập nhiều từ thị trường ARập Xêút, Singapore, tiếp theo là Hàn Quốc, Thái Lan.

Nhập khẩu nhựa PP cũng tăng mạnh, đạt 441 nghìn tấn với trị giá 569,52 triệu USD, tăng 11,76% về lượng nhưng giảm 9,96% về trị giá so với 6 tháng đầu năm 2014 và chiếm tỷ trọng 24,45% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Hàn Quốc, ARập Xêút, Singapore là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá nhập khẩu trung bình đạt 1.292 USD/tấn, giảm 19,43%.

Nhập khẩu nhựa PET 6 tháng đầu năm 2015 tăng 8,27% về lượng nhưng giảm 16,28% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 179 nghìn tấn với trị giá 190,6 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,92% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.066 USD/tấn, giảm mạnh 22,68% và được nhập nhiều từ thị trường Hàn Quốc, tiếp theo là Thái Lan, Đài Loan.

Nhập khẩu nhựa PVC tăng mạnh 26,19% về lượng và tăng 1,97% về trị giá so với 6 tháng đầu năm 2014, đạt 104 nghìn tấn với trị giá 113,74 triệu USD, chiếm tỷ trọng 5,76% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình giảm 19,19%, đạt 1.095 USD/tấn và được nhập nhiều từ các thị trường Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản.

Cơ cấu chủng loại nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 6 tháng 2015


Nhập khẩu nhựa PS trong 6 tháng đầu năm 2015 tăng 9,63% về lượng nhưng giảm 18,28% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 68,71 nghìn tấn với trị giá 98,95 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,81% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Mặt hàng này được nhập nhiều từ thị trường Đài Loan, tiếp theo là các thị trường Hàn Quốc và Malaysia với giá trung bình đạt 1.440 USD/tấn, giảm 25,46%,

Nhập khẩu nhựa EVA tăng mạnh 29,77% về lượng và tăng 17,5% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 60,13 nghìn tấn với trị giá 108,06 triệu USD, chiếm tỷ trọng 3,34% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.797 USD/tấn, giảm 9,45% và được nhập chủ yếu từ các thị trường Đài Loan và Hàn Quốc.

Nhập khẩu nhựa ABS tăng mạnh, đạt 57,24 nghìn tấn với trị giá 105,37 triệu USD, tăng 13,32% về lượng nhưng giảm 4,35% về trị giá so với 6 tháng đầu năm 2014, chiếm tỷ trọng 3,18% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Giá nhập khẩu trung bình đạt 1.841 USD/tấn, giảm 15,59%.

Nhập khẩu nhựa Polyete cũng tăng mạnh 22,75% về lượng và tăng 4,39% về trị giá so với 6 tháng đầu năm 2014, đạt 52,41 nghìn tấn với trị giá 1207,05 triệu USD. Đài Loan, Trung Quốc và Hàn Quốc là những thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam với giá trung bình đạt 2.424 USD/tấn, giảm 14,96%.

Tham khảo chủng loại chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu 6 Ihảng năm 2015

Chủng loại

Lượng (Tấn)

3

Kim ngạch (USD)

Giá NK TB (USD/tấn)

6T-2015

So 6T-14

6T-2015

So 6T-14

6T-2015

So 6T-14

PE

545.064

4,79

727.735.861

-14,41

1.335

-18,32

PP

440.700

11,76

569.524.841

-9,96

1.292

-19,43

PET

178.891

8,27

190.613.891

-16,28

1.066

-22,68

PVC

103.890

26,19

113.738.989

1,97

1.095

-19,19

PS

68.713

9,63

98.951.281

-18,28

1.440

-25,46

EVA

60.128

29,77

108.064.123

17,50

1.797

-9,45

ABS

57.237

13,32

105.368.632

-4,35

1.841

-15,59

Polyete

52.411

22,75

127.052.862

4,39

2.424

-14,96

Polyester

46.935

19,61

93.995.429

2,25

2.003

-14,51

Acrylic

43.976

49,07

95.965.958

27,94

2.182

-14,17

PU

32.997

17,55

105.199.441

12,64

3.188

-4,17

PC

29.663

15,58

90.763.259

21,69

3.060

5,29

PA

29.653

12,76

78.161.125

-4,68

2.636

-15,46

Alkyd

18.322

8,11

29.471.692

-4,66

1.609

-11,81

Amino

14.842

89,43

27.573.956

73,68

1.858

-8,32

Epoxyd

13.232

32,00

32.646.146

28,78

2.467

-2,44

Xenlulo&DX

12.099

28,17

36.838.551

9,17

3.045

-14,82

Silicon

11.852

44,18

38.720.424

10,89

3.267

-23,09

Melamine

6.281

-4,11

7.974.921

-4,39

1,270

-0,29

SAN

5.881

28,75

9.620.071

6,65

1.636

-17,16

Phenolic

5.285

14,19

13.111.754

8,92

2.481

-4,61

cumaron-inden

5.070

22,98

9.676.717

19,69

1.909

-2,68

POM

4.529

-32,76

8.412.305

-40,81

1.857

-11,97

Urea

4.032

0,61

3.788.125

-8,15

940

-8,70

PBT

3.919

518,49

11.005.812

451,81

2.808

-10,78

PVA

2.840

11,18

6.080.014

-0,68

2.141

-10,67

PVAC

2.713

611,97

3.351.671

608,62

1.235

-0,47

Fluoro carbon

2.270

94,67

7.531.058

-21,68

3.317

-59,77